Toán 6 Luyện tập trang 95

Video Giải bài tập Toán 6 Luyện tập trang 95

Bài 95 trang 95 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 0:42: Giải thích vì sao (-1)3 = -1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó?

Lời giải

Áp dụng: an = a . a . a ... a . a (Tích của n thừa số a)

+) Vì (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = [(-1) . (-1)] . (-1) = 1 . (-1) = -1 suy ra (-1)3 = -1

+) Ngoài ra, ta còn có 1 và 0 cũng là số nguyên mà lập phương của nó cũng bằng chính nó

13 = 1 . 1 . 1 = 1; 03 = 0 . 0 . 0 = 0

Bài 96 trang 95 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 1:50: Tính:

a) 237.(-26) + 26.137

b) 63.(-25) + 25.(-23)

Lời giải

a) 237. (–26) + 26 .137

= – 237 . 26 + 26 . 137

= 26 . (–237 + 137)

= 26 . (–100) = –2600

b) 63 . (–25) + 25 . (–23)

= – 63 . 25 + 25 . (–23)

= 25. [–63 + (–23)]

= 25. (–86) = – (25.86) = –2150

Ngoài cách trên, các bạn cũng có thể sử dụng máy tính để tính toán từng phép tính.

Bài 97 trang 95 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 5:24: So sánh:

a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0

b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0

Lời giải

a) Tích (–16) . 1253 . (–8) . (–4) . (–3) có bốn thừa số nguyên âm.

Do đó tích mang dấu dương.

Hay (–16) . 1253 . (–8) . (–4) . (–3) > 0

b) Tích 13 . (–24) . (–15) . (–8) . 4 có ba thừa số nguyên âm.

Do đó tích mang dấu âm

Hay 13 . (–24) . (–15) . (–8) . 4 < 0.

Bài 98 trang 96 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 7:14: Tính giá trị của biểu thức:

a) (-125).(-13).(-a) với a = 8

b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b = 20

Lời giải

a) Thay a = 8 vào tích ta được:

a) a = 8 thì ta thay 8 vào vị trí của a trong biểu thức.

(–125) . (–13) . (–a)

= (–125) . (–13) . (–8)

= – (125 . 13 . 8)

= – (1000 . 13) = –13000

b) b = 20 thì ta thay 20 vào vị trí của b trong biểu thức.

(–1) . (–2) . (–3) . (–4) . (–5) . b

= (–1) . (–2) . (–3) . (–4) . (–5) . 20

= – (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 20)

= – 2400

Bài 99 trang 96 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 10:45: Áp dụng tính chất a(b - c) = ab - ac, điền số thích hợp vào ô trống:

Giải bài 99 trang 96 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Lời giải

Áp dụng tính chất phân phối a . (b – c) = ab – ac ta có:

Giải bài 99 trang 96 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Bài 100 trang 96 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 13:03: Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

A. -18    B. 18    C. -36    D. 36

Lời giải:

Thay m = 2, n = –3 vào tích m.n2 ta được :

m.n2 = 2 . (–3)2 = 2 . (–3) . (–3) = 2 . 9 = 18

Vậy đáp số là B.

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học