Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 12: Tính chất của phép nhân

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 94 - Video giải tại 4:30: Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu gì ?

Lời giải

Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu "+"

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 94 - Video giải tại 4:30: Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu gì ?

Lời giải

Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu "-"

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 94 - Video giải tại 9:36: a . (-1) = (-1) . a = ?

Lời giải

a . (-1) = (-1) . a = -a

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 94 - Video giải tại 9:56: Đố vui: Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói đúng hay không ? Vì sao ?

Lời giải

Đúng vì ta có bình phương là thực hiện tích của hai số

Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương

Nên hai số nguyên đối nhau sẽ thỏa mãn đề bài

Ví dụ 2 và -2

Ta có: 22 = 4 và (-2)2 = 4

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 95 - Video giải tại 12:00: Tính bằng hai cách và so sánh kết quả:

a) (-8) . (5 + 3);

b) (-3 + 3) . (-5).

Lời giải

Ta có:

a) (-8) . ( 5 + 3 )

Cách 1: (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 8 = -64

Cách 2 : (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 5 + (-8) + 3 = - 40 + (-24) = - 64

Kết quả của hai cách tính là như nhau

b) (-3 + 3 ) . (-5)

Cách 1: (-3 + 3 ) . (-5) = 0 . (-5) = 0

Cách 2: (-3 + 3 ) . (-5) = (-3) . (-5) + 3 . (-5) = 15 + (-15) = 0

Kết quả của hai cách tính là như nhau

Bài 90 trang 95 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 15:18: Thực hiện các phép tính:

a) 15.(-2).(-5).(-6)

b) 4.7.(-11).(-2)

Lời giải

a) 15 . (–2) . (–5) . (–6)

= [15 . (–2)] . [(–5) . (–6)]

= [– (15.2)] . (5.6)

= (–30) . 30

= –900

b) 4 . 7 . (–11) . (–2)

= (4 . 7) . [(–11) . (–2)]

= 28 . (11.2)

= 28 . 22 = 616.

Bài 91 trang 95 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 17:21: Thay một thừa số bằng tổng để tính:

a) (-57).11

b) 75.(-21)

Lời giải

a) (–57) . 11

= (–57) (10 + 1) (tách 11 = 10 + 1).

= (–57 ) . 10 + (–57 ) . 1 (áp dụng tính chất phân phối của phép nhân)

= –570 + (–57 ) = –(570 + 57) = –627;

b) 75 . (–21)

= 75 . (–20 – 1) (tách –21 = –20 –1)

= 75 . (–20) – 75.1 (áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng)

= –1500 – 75

= –1575

Bài 92 trang 95 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 21:04: Tính:

a) (37 - 17).(-5) + 23.(-13 - 17)

b) (-57).(67 - 34) - 67.(34 - 57)

Lời giải

a) (37 – 17) . (–5) + 23 . (–13 – 17)

= 20 . (–5) + 23. (–30)

= (–100) + (–690) = –790.

b) *Cách 1:

(–57) . (67 – 34) – 67 . (34 –57)

= [(–57) . 67 – (–57 ) . 34] – (67 . 34 – 67 . 57)

= – (57 . 67) – [–(57 . 34)] – (67 . 34 – 67 . 57)

= – 57 . 67 + 57 . 34 – 67 . 34 + 67 . 57

= 67 . 57 – 57. 67 + 57 . 34 – 67 . 34

= 0 + 34 . (57 – 67)

= 34 . (–10) = –340

*Cách 2:

(–57) . (67 – 34) – 67 . (34 –57)

= (–57) . 33 – 67 . (-23)

= -1881 + 1541

= -340

Bài 93 trang 95 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 27:34: Tính nhanh:

a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)

b) (-98).(1 - 246) – 246.98

Lời giải

a) (–4) . (+125) . (–25) . (–6) . (–8)

= [(–4) . (–25)] . [(+125) . (–8)] . (–6)

= (4 . 25) . [–(125 . 8)] . (–6)

= 100 . (–1000) . (–6)

= 100 . 1000 . 6 = 600 000

b) (–98) . (1 – 246) – 246 . 98

= (-98).1 + (-98).(-246) – 246.98

= (-98) + 98.246 – 246.98

= (-98) + (98.246 – 246.98)

= -98 + 0

= -98.

Bài 94 trang 95 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 31:42: Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5)

b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)

Lời giải

a) (–5) . (–5) . (–5) . (–5) . (–5) = (–5)5

b) (–2) . (–2) . (–2) . (–3) . (–3) . (–3) = (–2)3 . (–3)3 = [(-2). (-3)]3 = 63

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học