Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Video Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 8 trang 29 - Video giải tại 0:56: Ta đã biết 53 . 54 = 57. Hãy suy ra:

57 : 53 = ?;       57 : 54 = ?

Lời giải

Ta có:

57 : 53 = 54

57 : 54 = 53

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 8 trang 30 - Video giải tại 5:43: Viết thương của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 712 : 74;

b) x6 : x3 ( x ≠ 0)

c) a4 : a4 (a ≠ 0).

Lời giải

Ta có:

a) 712 : 74 = 7(12-4) = 78

b) x6 : x3 = x(6-3) = x3

c) a4 : a4 = a(4-4) = a0

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 8 trang 30 - Video giải tại 8:23: Viết các số 538; abcd dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

Lời giải

538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8 = 5 . 102 + 3 . 101 + 8 . 100

(abcd) = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d = a . 103 + b . 102 + c . 101 + d . 100

Bài 67 trang 30 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 10:00: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 38:34         b) 108:102         c) a6:a (a khác 0)

Lời giải

a) 38:34 = 38-4 = 34

b) 108:102 = 108-2 = 106

c) Lưu ý: a = a1

a6:a = a6-1 = a5

Bài 68 trang 30 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 10:55: Tính bằng hai cách:

Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.

Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.

a) 210:28         b) 46:43

c) 85:84         d) 74:74

Lời giải

a) Cách 1: 210 = 1024; 28 = 256

⇒ 210 : 28 = 1024 : 256 = 4

Cách 2: 210 : 28 = 210 – 8 = 22 = 4.

b) Cách 1: 46 = 4096; 43 = 64

⇒ 46 : 43 = 4096 : 64 = 64.

Cách 2: 46 : 43 = 46 – 3 = 43 = 64.

c) Cách 1: 85 = 32768; 84 = 4096

⇒ 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8

Cách 2: 85 : 84 = 85 – 4 = 81 = 8.

d) Cách 1: 74 = 2401 ⇒ 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1.

Cách 2: 74 : 74 = 74 – 4 = 70 = 1.

Bài 69 trang 30 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 14:36: Điền chữ Đ (đúng ) hoặc chứ S (sai) vào ô vuông:

a) 33 . 34 bằng:      312☐      912☐      37☐      67

b) 55 : 5 bằng:      55☐      54☐      53☐      14

c) 23 . 42 bằng:      86☐      65☐      27☐      26

Lời giải

a) 33 . 34 = 33 + 4 = 37.

b) 55 : 5 = 55 – 1 = 54.

c) 23 . 42 = 8 . 16 = 23 . 24 = 23 + 4 = 27.

Vậy ta điền vào các ô trống như sau:

a) 33 . 34 bằng:

Giải bài 69 trang 30 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

b) 55 : 5 bằng:

Giải bài 69 trang 30 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

c) 23 . 42 bằng:

Giải bài 69 trang 30 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Bài 70 trang 30 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 16:38: Viết các số: 987; 2564; Giải bài tập Toán lớp 6 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

Lời giải

987 = 900 + 80 + 7

= 9.100 + 8.10 + 7

= 9.102 + 8.101 + 7.100

2564 = 2000 + 500 + 60 + 4

= 2.1000 + 5.100 + 6.10 + 4

= 2.103 + 5.102 + 6.101 + 4.100

Giải bài tập Toán lớp 6 = a.10000 + b.1000 + c.100 + d.10 + e

= a.104 + b.103 + c.102 + d.101 + e.100

Bài 71 trang 30 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 18:46: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n ∈ N* ta có:

a) cn = 1;         b) cn = 0.

Lời giải

Với mọi n ∈ N* thì:

a) cn = 1 suy ra c = 1

b) cn = 0 suy ra c = 0

Ghi nhớ: 1n = 10n = 0

Tập N* là các số tự nhiên khác 0. Nếu n ∈ N thì khi đó n có thể bằng 0 và câu a) sẽ cho kết quả khác. Cụ thể là: c0 = 1 suy ra c ∈ N.

Bài 72 trang 31 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 18:46: Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ 0, 1, 4, 9, 16, ...). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?

a) 13 + 23

b) 13 + 23 + 33

c) 13 + 23 + 33 + 43

Lời giải

(SCP là viết tắt của số chính phương)

Ta có: 13 = 1; 23 = 8; 33 = 27; 43 = 64.

● 13 + 23 = 1 + 8 = 9.

Mà 9 = 32 là SCP (vì là bình phương của 3) nên 13 + 23 là SCP.

● 13 + 23 + 33 = 1 + 8 + 27 = 36.

Mà 36 = 62 là SCP (vì là bình phương của 6) nên 13 + 23 + 33 là SCP.

● 13 + 23 + 33 + 43 = 1 + 8 + 27 + 64 = 100.

Mà 100 = 102 là SCP (vì là bình phương của 10) nên 13 + 23 + 33 + 43 là SCP.

Vậy mỗi tổng đã cho đều là số chính phương.

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học