Toán 6 Luyện tập trang 32-33

Bài 77 trang 32 sgk Toán 6 Tập 1 : Thực hiện phép tính:

a) 27.75 + 25.27 – 150

b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35.7)]}

Lời giải

a) 27.75 + 25.27 – 150

= 27(75 + 25) - 150

= 27.100 - 150

= 2700 - 150

= 2550

hoặc

27.75 + 25.27 - 150

= 2025 + 675 - 150

= 2700 - 150

= 2550

b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35.7)]}

= 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]}

= 12 : {390 : [500 - 370]}

= 12 : {390 : 130}

= 12 : 3

= 4

Bài 78 trang 33 sgk Toán 6 Tập 1 : Tính giá trị biểu thức:

12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3)

Lời giải

12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3)

= 12 000 – (3000 + 5400 + 3600 : 3)

= 12000 – (3000 + 5400 + 1200)

= 12000 – 9600

= 2400

Bài 79 trang 33 sgk Toán 6 Tập 1 : Đố: Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó, ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.

An mua hai bút bi giá ... đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá ... đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12000 đồng. Tính giá một gói phong bì.

Lời giải

Biểu thức bài 78: 12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3)

Điền 1500 vào ô trống thứ nhất

Điền 1800 vào ô trống thứ hai

Khi đó ta có đề bài như sau: An mua hai bút bi giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng một số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.

(Giải thích:

Ta sẽ có

Giá hai bút bi là 1500.2

Giá ba quyển vở là 1800.3

Giá ba quyển sách bằng giá hai quyển vở = 1800.2

Do đó giá một quyển sách bằng 1800.2 :3.

Tổng số tiền mua bút bi, vở, sách là 1500.2 + 1800.3 + 1800.2 : 3

Vậy giá một phong bì là 12 000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2 : 3) = 2400)

Bài 80 trang 33 sgk Toán 6 Tập 1 : Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (= , < , >):

Giải bài 80 trang 33 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Lời giải

Ta có :

+) 12 = 1

+) 13 = 1 ; 12 – 02 = 1 – 0 = 1. Do đó 13 = 12 – 02.

+) (0 + 1)2 = 12 = 1 ; 02 + 12 = 0 + 1 = 1. Do đó (0 + 1)2 = 02 + 12.

+) 22 = 4 ; 1 + 3 = 4. Do đó 22 = 1 + 3.

+) 23 = 8 ; 32 – 12 = 9 – 1 = 8. Do đó 23 = 32 – 1.

+) (1 + 2)2 = 32 = 9 ; 12 + 22 = 1 + 4 = 5. Do 5 < 9 nên (1 + 2)2 > 12 + 22.

+) 32 = 9 ; 1 + 3 + 5 = 9. Do đó 32 = 1 + 3 + 5.

+) 33 = 27 ; 62 – 32 = 36 – 9 = 27. Do đó 33 = 62 – 32.

+) (2 + 3)2 = 52 = 25 ; 22 + 32 = 4 + 9 = 13. Do 25 > 13 nên (2 + 3)2 > 22 + 32.

+) 43 = 64 ; 102 – 62 = 100 – 36 = 64. Do đó 43 = 102 – 62 . 

Bài 81 trang 33 sgk Toán 6 Tập 1 : Sử dụng máy tính bỏ túi

– Để thêm số vào nội dung bộ nhớ, ta ấn nút: Giải bài 81 trang 33 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

– Để bớt số ở nội dung bộ nhớ, ta ấn nút Giải bài 81 trang 33 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

– Để gọi lại nội dung ghi nhớ trong bộ nhớ, ấn nút Giải bài 81 trang 33 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Giải bài 81 trang 33 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

(274 + 318).6 ;     34.29 + 14.35 ;     49.62 - 32.51

Lời giải

(Thực hiện trên máy tính SHARP TK–340 ).

Giải bài 81 trang 33 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

* Chú ý :

– Ở các dòng máy tính cầm tay CASIO hay VINACAL hiện nay, có thể thực hiện trực tiếp các phép tính trên mà không cần lưu vào MR.

Cụ thể :

– Ở máy tính CASIO, VINACAL, ..., ở phép tính thứ nhất nếu chúng ta bấm máy giống như ở máy SHARP : Giải bài 81 trang 33 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 , máy tính sẽ hiểu là 274 + 318.6 và cho ra kết quả bằng 2182. Do đó ở các loại máy tính này, ta nên chú ý nhập đầy đủ các dấu ngoặc.

Bài 82 trang 33 sgk Toán 6 Tập 1 : Đố: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

Tính giá trị của biểu thức 34 - 33 em sẽ tìm được câu trả lời.

Lời giải

Ta có : 34 – 33 = 81 – 27 = 54 (34 = 3.3.3.3 = 81, 33 = 3.3.3 = 27).

Vậy có 54 dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học