Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Lời giải
Số chia hết cho 2 là 328 và 1234 vì hai số này có tận cùng các chữ số chẵn
Số không chia hết cho 2 là 1437 và 895 vì hai số này có tận cùng là các chữ số lẻ
Lời giải
Ta có thể điền chữ số 0 hoặc 5 vào dấu * để được số 370 và 375 là hai số chia hết cho 5 vì các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
652; 850; 1546; 785; 6321
Lời giải
– 652 có chữ số tận cùng là 2 nên chia hết cho 2
– 850 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 và 5
– 1546 có chữ số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2
– 785 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5
– 6321 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2 và 5
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Lời giải
Ta có:
2141 tận cùng bằng 1 nên không chia hết cho 2 cũng không chia hết cho 5.
1345 tận cùng bằng 5 nên chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
4620 tận cùng bằng 0 nên chia hết cho cả 2 và 5.
234 tận cùng bằng 4 nên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Vậy
a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 234.
b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 4620.
a) 136 + 420 ; b) 625 - 450
c) 1.2.3.4.5.6 + 42 ; d) 1.2.3.4.5.6 - 35
Lời giải
a) 136 + 420 có số tận cùng bằng 6 nên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b) 625 ⋮ 5, 450 ⋮ 5 nên 625 – 450 ⋮ 5.
625 ⋮̸ 2, 450 ⋮ 2 nên (625 – 450) ⋮̸ 2.
c) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2, 42 ⋮ 2 nên (1.2.3.4.5.6 + 42) ⋮ 2.
1.2.3.4.5.6 ⋮ 5, 42 ⋮̸ 5 nên (1.2.3.4.5.6 + 42) ⋮̸ 5.
d) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2, 35 ⋮̸ 2 nên (1.2.3.4.5.6 – 35) ⋮̸ 2.
1.2.3.4.5.6 ⋮ 5, 35 ⋮ 5 nên (1.2.3.4.5.6 – 35) ⋮ 5.
813; 264; 736; 6547
Lời giải
- Ta có: Các số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2, tận cùng là số lẻ chia 2 dư 1.
Do đó các số 26 và 736 chia hết cho 2; 813 và 6547 chia 2 dư 1.
813 =810+ 3
Mà 810 chia hết cho 5 và 3 < 5 nên 813 chia cho 5 thì dư 3.
284 = 280 + 4
Mà 280 chia hết cho 5 và 4 < 5 nên 284 chia cho 5 thì dư 4
736 = 735 + 1
Mà 735 chia hết cho 5 và 1 < 5 nên 735 chia cho 5 thì dư 1.
6547 = 6545 + 2
Mà 6545 chia hết cho 5 và 2 < 5 nên 6547 chia cho 5 thì dư 2.
a) Chia hết cho 2 ; b) Chia hết cho 5.
Lời giải
Căn cứ vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 thì:
a) chia hết cho 2 khi * là số chẵn hay * = 0; 2; 4; 6 hoặc 8.
b) chia hết cho 5 khi * bằng 0 hoặc 5.
Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều