Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 40 - Video giải tại 11:52: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9: 621; 1205; 1327; 6354

Lời giải

- Các số chia hết cho 9 là 621 và 6354 vì số 621 có tổng các chữ số là 6 + 2 + 1 = 9 chia hết cho 9 và số 6354 có tổng các chữ số là 6 + 3 + 5 + 4 = 18 chia hết cho 9

- Các số không chia hết cho 9 là 1205 và 1327 vì số 1205 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 0 + 5 = 8 không chia hết cho 9 và số 1327 có tổng cá chữ số là 1 + 3 + 2 + 7 = 13 không chia hết cho 9

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 12 trang 41 - Video giải tại 17:07: Điền chữ số vào dấu * để được số (157*) chia hết cho 3.

Lời giải

(157*) ⋮ 3 khi ( 1 + 5 + 7 + * ) ⋮ 3 ⇒ (13 + * ) ⋮ 3

Suy ra * = 2 hoặc * = 5 hoặc * = 8 ( vì * là số tự nhiên và * < 10)

Vậy chữ số thay cho * là 2 hoặc 5 hoặc 8

Bài 101 trang 41 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại : Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?

187; 1347; 2515; 6534; 93258

Lời giải:

Ta có: 1 + 8 + 7 = 16 không chia hết cho 3 và 9

1 + 3 + 4 + 7 = 15 chia hết cho 3, không chia hết cho 9

2 + 5 + 1 + 5 = 13 không chia hết cho 3 và 9

6 + 5 + 3 + 4 = 18 chia hết cho 3 và 9.

9 + 3 + 2 + 5 + 8 = 27 chia hết cho 3 và 9.

Theo tính chất chia hết cho 3 và 9 ta có:

– Các số chia hết cho 3 gồm: 1347; 6534; 93258.

– Các số chia hết cho 9 gồm: 6534; 93258.

Bài 102 trang 41 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại : Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248

a) Viết tập hơp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.

b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.

c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Lời giải:

Ta có: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 chia hết cho 3 và 9.

4 + 3 + 5 + 2 = 14 không chia hết cho 3 và 9.

6 + 5 + 3 + 1 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

6 + 5 + 7 + 0 = 18 chia hết cho 3 và 9.

1 + 2 + 4 + 8 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Do đó:

a) Tập hợp các số chia hết cho 3 là A = {3564; 6531; 6570; 1248}

b) Tập hợp các số chia hết cho 9 là B = {3564; 6570}.

c) Vì mỗi phần tử của tập B đều là phần tử của tập A nên B ⊂ A.

Bài 103 trang 41 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại : Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?

a) 1251 + 5316 ;

b) 5436 - 1324 ;

c) 1.2.3.4.5.6 + 27

Lời giải:

a) 1 + 2 + 5 +1 = 9 chia hết cho 3 và 9.

5 + 3 + 1 + 6 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Do đó:

1251 ⋮ 3 và 5316 ⋮ 3 ⇒ 1251 + 5316 ⋮ 3.

1251 ⋮ 9 và 5316 ⋮̸ 9 nên 1251 + 5316 ⋮̸ 9.

b) 5 + 4 + 3 + 6 = 18 chia hết cho 3 và 9.

1 + 3 + 2 + 4 = 10 không chia hết cho cả 3 và 9.

Do đó:

5436 ⋮ 3 và 1324 ⋮̸ 3 nên 5436 – 1324 ⋮̸ 3.

5436 ⋮ 9 và 1324 ⋮̸ 9 nên 5436 – 1324 ⋮̸ 9.

c) Ta có: 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 3.

1.2.3.4.5.6 = 1.2.4.5.(3.6) = 1.2.4.5.18 = 1.2.4.5.2.9 chia hết cho 9.

27 chia hết cho 3 và 9.

Do đó 1.2.3.4.5.6 + 27 chia hết cho 3 và 9.

Bài 104 trang 42 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại : Điền chữ số vào dấu * để:

a) Giải bài 104 trang 42 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho 3;

b) Giải bài 104 trang 42 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho 9;

c) Giải bài 104 trang 42 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho cả 3 và 5;

d) Giải bài 104 trang 42 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho cả 2 ,3, 5, 9 ( trong một số có nhiều dấu * , các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)

Lời giải:

a) Ta có: Giải bài 104 trang 42 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 ⋮ 3 chỉ khi (5 + * + 8) ⋮ 3 hay (13 + *) ⋮ 3.

Mà 0 ≤ * ≤ 9 nên * = 2; 5 hoặc 8.

Vậy các số 528; 558; 588 ⋮ 3.

b) Giải bài 104 trang 42 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 ⋮ 9 chỉ khi (6 + * + 3) ⋮ 9 hay (9 + *) ⋮ 9.

Mà 0 ≤ * ≤ 9 nên * = 0 hoặc 9.

Vậy các số 603; 693 ⋮ 9.

c) Giải bài 104 trang 42 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho 5 chỉ khi * = 0 hoặc 5.

* = 0 thì 4 + 3 + 0 = 7 ⋮̸ 3 nên 430 ⋮̸ 3 (loại).

* = 5 thì 4 + 3 + 5 = 12 ⋮ 3 nên 435 ⋮ 3 (thỏa mãn).

Vậy 435 chia hết cho cả 3 và 5.

d) Giải bài 104 trang 42 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng phải bằng 0.

Do đó số cần tìm có dạng Giải bài 104 trang 42 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Giải bài 104 trang 42 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 chia hết cho 3 và 9 chỉ khi (* + 8 + 1 + 0) ⋮ 9 (vì chia hết cho 9 thì chia hết cho 3) hay (* + 9) ⋮ 9.

Mà 0 < * < 10 nên * = 9.

Vậy số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là 9810.

Bài 105 trang 42 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại : Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:

a) Chia hết cho 9

b) Chia hết cho 3 và không chia hết cho 9

Lời giải:

a) Bộ ba số có tổng chia hết cho 9 là (4; 5; 0) (4 + 5 + 0 = 9)

Do đó các số được lập từ ba số trên cũng chia hết cho 9 .

Ta lập được các số là 450; 405; 540; 504.

b) Bộ ba số có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là (4 ; 5 ; 3)

(4 + 5 + 3 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9).

Do đó các số được lập từ ba số trên cũng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Ta lập được các số: 453; 435; 543; 534; 345; 354.

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học