Tóm tắt kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 năm 2021 chi tiết
Tóm tắt kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 năm 2021 chi tiết
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn hệ thống Kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 11.
- Địa Lí 11 Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Địa Lí 11 Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 3: Một số vấn đề mang tính chất toàn cầu
- Địa Lí 11 Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực
- Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi
- Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh
- Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
- Địa Lí 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì
- Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư
- Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì
- Địa Lí 11 Bài 7: Liên minh châu Âu (EU)
- Địa Lí 11 Bài 7 Tiết 1: EU - Liên minh khu vực lớn trên thế giới
- Địa Lí 11 Bài 7 Tiết 2: EU - Hợp tác, liên kết để cùng phát triển
- Địa Lí 11 Bài 8: Liên bang Nga
- Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội
- Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 2: Kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 9: Nhật Bản
- Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
- Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 2: Kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 11: Khu vực Đông Nam Á
- Địa Lí 11 Bài 11 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội
- Địa Lí 11 Bài 11 Tiết 2: Kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 11 Tiết 3: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- Địa Lí 11 Bài 12: Khái quát về Ô-xtrây-li-a
Kiến thức trọng tâm Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
A. Lý thuyết bài học
- Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát trienr và được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
+ Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nước ngoài nhiều, HDI thấp.
+ Các nước phát triển thì ngược lại.
- Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước công nghiệp mới (NICs) như: Hàn Quốc, Đài Loan, Xin-ga-po…
- GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
- Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế (2004):
+ Các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất là nông nghiệp.
+ Các nước đang phát triển thì tỉ trọng của nông nghiệp cao nhất, thấp nhất là khu vực dịch vụ.
- Tuổi thọ trung bình của các nước phát triển (TB:76) cao hơn các nước đang phát triển (TB: 65).
- Chỉ số HDI các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển.
- Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện.
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao.
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao
+ Bốn công nghệ trụ cột:
* Công nghệ sinh học.
* Công nghệ vật liệu.
* Công nghệ năng lượng.
* Công nghệ thông tin.
→ Tác dụng: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, đông thời hình thành nền kinh tế tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là?
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Đáp án:
Các nước đang phát triển là nhóm những nước nghèo, trình độ phát triển kinh tế thấp, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn => có GDP bình quân đầu người thấp, nợ nước ngoài nhiều và HDI ở mức thấp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?
A. Đầu tư nước ngoài lớn.
B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
D. Thu nhập bình quân đầu người không cao.
Đáp án:
Các nước phát triển có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: “ Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước?
A. Công nghiệp mới.
B. Kinh tế đang phát triển.
C. Kinh tế phát triển.
D. Chậm phát triển.
Đáp án:
Một số nước và vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs), như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là?
A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
Đáp án:
Trong cơ cấu kinh tế:
+ các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.
+ các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Dấu hiệu đặc trưng của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là?
A. Sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa.
B. Khoa học được ứng dụng vào sản xuất.
C. Xuất hiện và bùng nổ công nghệ.
D. Quy trình sản xuất được tự động hóa.
Đáp án:
Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng - bùng nổ công nghệ cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Các trụ cột chính của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là?
A. Có hàm lượng tri thức cao.
B. Chi phí sản xuất lớn.
C. Thời gian nghiên cứu dài.
D. Xuất hiện ở các nước đang phát triển.
Đáp án:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao => các trụ cột chính của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là có hàm lượng tri thức cao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào thời gian nào sau đây?
A. Đầu thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX.
B. Giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
C. Đầu thế kỉ XX, giữa thế kỉ XIX.
D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
Đáp án:
Vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Ý nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.
B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.
C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đáp án:
Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại sử dụng nhiều thành tựu công nghệ có tác động sâu sắc:
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới (công nghệ vật liệu , công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng, công nghệ sinh học).
- Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ (tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ).
- Làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức (nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao).
=> Tác động đẩy mạnh nền kinh tế thị trường là không đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây –li-a.
C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.
D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô–xtrây-li-a.
Đáp án:
Các nước phát triển là những quốc gia có nền kinh tế ở trình độ cao, thu nhập bình quân đầu người lớn, chỉ số HDI cao => các nước này tập trung chủ yếu ở khu vực Bắc Mĩ (Hoa Kì, Canađa), Tây Âu (Anh, Pháp, Ý, Thủy Sĩ, Đức…) và Ô-xtrây-li-a.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Thương mại và du lịch.
B. Nông nghiệp và công nghiệp.
C. Công nghiêp và dịch vụ.
D. Dịch vụ và nông nghiệp.
Đáp án:
Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại với đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao, là những ngành dựa vào thành tựu khoa học lớn, có hàm lượng tri thức cao.
=> Làm xuất hiện nhiều ngành mới trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ như: công nghệ vật liệu (sản xuất các vật liệu mới), công nghệ năng lượng (hạt nhân), công nghệ sinh học, công nghệ thông tin (phát triển ngành viễn thông).
Đáp án cần chọn là: C
Kiến thức trọng tâm Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
A. Lý thuyết bài học
- Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt: kinh tế, văn hóa, khoa học,… Toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.
a. Thương mại phát triển:
- Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao.
- Hình thành tổ chức Thương mại toàn cầu WTO với 164 thành viên(2016).
b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh:
- Tổng giá trị đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- Trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, nổi lên là tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng:
- Hình thành mạng lưới liên kết tài chính.
- Các tổ chức tài chính toàn cầu IMF, WB… đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế - xã hội thế giới.
d. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
- Số lượng ngày càng nhiều, phạm vi hoạt động rộng lớn.
- Nắm trong tay khối lượng tài sản lớn, chi phối mạnh mẽ các hoạt động kinh tế của nhân loại.
- Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
- Thách thức: gia tăng khoảng cách giàu nghèo; cạnh tranh giữa các nước.
- Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích.
- Các tổ chức liên kết khu vực: NAFTA, EU, ASEAN, APEC…
- Thời cơ: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng kinh tế, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường toàn cầu hóa kinh tế.
- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền kinh tế, quyền lực quốc gia.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Toàn cầu hóa là quá trình?
A. Mở rộng thị trường của các nước phát triển.
B. Thu hút vồBn đầu tư của các nước đang phát triển.
C. Hợp tác về phân công lao động trong sản xuất.
D. Liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều lĩnh vực.
Đáp án:
Xu hướng toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia về nhiều mặt kinh tế, văn hóa, khoa học, …
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia?
A. Góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế.
B. Tự do hóa thương mại toàn cầu.
C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế.
D. Tự chủ về kinh tế, quyền lực.
Đáp án:
Quá trình khu vực hóa thúc đẩy sự giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế giữa các nước, quá trình này cũng đòi hỏi các nước phải tự chủ về mặt kinh tế, quyền lực quốc gia.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Thương mại thế giới.
B. Liên minh châu Âu.
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Đáp án:
Tổ chức thương mại thế giới (viết tắt là WTO) với 150 thành viên, chi phối 95% hoạt động thương mại của thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là?
A. Sự sát nhập các ngân hàng lại với nhau.
B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.
C. Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau.
D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ.
Đáp án:
Với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang mở rộng trên toàn thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế.
B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.
C. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế.
D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới.
Đáp án:
Các tổ chức tài chính toàn cầu như Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Ngân hàng tthế giới (WB)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Ý nào sau đây không phải là mặt thuận lợi của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
B. Đẩy nhanh đầu tư.
C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, cạnh tranh giữa các nước.
D. Tăng cường sự hợp tác quốc tế.
Đáp án:
- Toàn cầu hóa kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy mạnh đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
=> Nhận xét A, B, D đúng.
- Nhận xét C: gia tăng khoảng cách giàu nghèo, cạnh tranh giữa các nước là khó khăn, thách thức, đây không phải là thuận lợi của toàn cầu hóa.
=> Nhận xét C không đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là?
A. Vai trò quan trọng của các công ty xuyên quốc gia.
B. Xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu.
C. Sự phân hóa giàu – nghèo giữa các nhóm nước.
D. Sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.
Đáp án:
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích đã liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào?
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
Đáp án:
ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?
A. Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch.
B. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.
C. Chi phối các ngành kinh tế quan trọng.
D. Có nguồn của cải vật chất rất lớn.
Đáp án:
Đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia:
- Phạm vi hoạt động nhiều quốc gia khác nhau.
- Nắm trong tay khối lượng tài sản lớn.
- Chi phối mạnh mẽ các hoạt động kinh tế của nhân loại.
=> Nhận xét B, C, D đúng
Nhận xét A không đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Ý nghĩa tích cực của tự do hóa thương mại mở rộng là?
A. Tạo thuận lợi cho tài chính quốc tế phát triển.
B. Nâng cao vai trò của các công ty đa quốc gia.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới.
D. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.
Đáp án:
Tự do hóa thương mại mở rộng là quá trình nhà nước giảm dần sự can thiệp vào các hoạt động thương mại quốc tế của quốc gia, hàng rào thuế quan được bãi bỏ hoặc cắt giảm sẽ tạo điều kiện thông thoáng và thuận lợi cho hoạt động buôn bán xuất nhập khâu hàng hóa giữa các nước -> hàng hóa được lưu thông rộng rãi.
Đáp án cần chọn là: D
....................................
....................................
....................................
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều