Kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 Bài 8: Liên bang Nga
Kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 Bài 8: Liên bang Nga
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 11 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 11 Bài 8: Liên bang Nga theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 11.
Kiến thức trọng tâm Bài 8 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội
A. Lý thuyết bài học
- Diện tích lớn nhất thế giới ( 17,1 triệu km2).
- Lãnh thổ trải dài trên hai châu lục Á và Âu.
- Vị trí: Tiếp giáp với 14 nước, nhiều biển và đại dương.
- Đánh giá:
+ Thuận lợi:
* Tạo cho cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
* Giao lưu và phát triển các ngành kinh tế, nhất là kinh tế biển.
+ Khó khăn: Bảo vệ an ninh – quốc phòng; quản lí và khai thác lãnh thổ.
Yếu tố tự nhiên | Đặc điểm | Đánh giá ảnh hưởng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Địa hình |
| - Thuận lợi: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và phát triển kinh tế xã hội ở phía Tây. - Khó khăn: Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn ở phía Đông. | ||||
Khoáng sản | Giàu có và đa dạng bậc nhất thế giới: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, vàng, kim cương… | - Thuận lợi: Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, năng lượng, luyện kim,... - Khó khăn: phân bố chủ yếu ở vùng núi nên khó khai thác | ||||
Khí hậu | Phân hóa đa dạng. + Chủ yếu là ôn đới (80%) + Ngoài ra còn có khí hậu cận cực và cận nhiệt. | + Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp ôn đới + Khó khăn: Khí hậu băng giá chiếm diện tích lớn | ||||
Sông hồ | + Nhiều sông lớn: Vôn-ga. Ô-bi, Ê-nit-xây… + Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. | - Phát triển giao thông vận tải, thủy diện và du lịch. - Đóng băng về mùa đông, lũ lụt đầu mùa hạ | ||||
Rừng | + Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chủ yếu là rừng Tai-ga. | - Thuận lợi: Phát triển ngành lâm nghiệp, tạo ra nhiều cảnh quanh du lịch. - Khó khăn: Quản lí, bảo vệ rừng. |
- Dân số đông: 143,7 triệu người (2014), đứng thứ 9 trên thế giới.
- Dân số có xu hướng giảm liên tục qua các năm.
- Có hơn 100 dân tộc, 80% là người Nga, ngoài ra còn có người Tác-ta, Chu-vát, Bát-xkia.
- Mật độ dân số trung bình thấp (8,4 người/km2), dân cư phân bố không đều.
- Tỉ lệ dân thành thị cao (70%)
- Là cường quốc văn hóa và khoa học:
+ Nhiều công trình kiến trúc nổi tiềng
+ Nhiều tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.
+ Nhiều nhà khoa học, tư tưởng tài ba.
- Trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ 99%.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất Liên Bang Nga là một đất nước rộng lớn?
A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu.
B. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.
C. Giáp với Bắc Băng Dương và nhiều nước châu Âu.
D. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
Đáp án:
Liên Bang Nga có diện tích lãnh thổ rộng nhất thế giới. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Ranh giới tự nhiên phân chia phần phía đông và phần phía tây của Liên Bang Nga là?
A. Sông Ô-bi.
B. Dãy U-ran.
C. Sông Lê-na.
D. Sông Ênitxây.
Đáp án:
Sông Ênitxây là ranh giới tự nhiên của lãnh thổ phía đông và phía tây Liên Bang Nga.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Dạng địa hình chủ yếu ở phần lãnh thổ phía tây Liên Bang Nga là?
A. Sơn nguyên.
B. Đồng bằng.
C. Bồn địa.
D. Núi cao.
Đáp án:
Lãnh thổ phía tây có địa hình đại bộ phận là đồng bằng: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Xibia.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Khoáng sản có trữ lượng lớn ở đồng bằng Tây Xi-bia là?
A. Than.
B. Dầu khí.
C. Quặng sắt.
D. Kim cương.
Đáp án:
Khoáng sản vùng Tây Xi-bia tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Đặc điểm nổi bật của địa hình đồng bằng Đông Âu là?
A. Chủ yếu đồi thấp và đầm lầy.
B. Thấp và nhiều ô trũng ngập nước.
C. Nhiều đầm lầy và vùng trũng thấp.
D. Tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp.
Đáp án:
Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp, đất màu mỡ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Thế mạnh nổi bật ở phần lãnh thổ phía tây Liên Bang Nga là?
A. Chăn nuôi gia súc.
B. Sản xuất lương thực.
C. Trồng cây công nghiệp.
D. Phát triển thủy điện.
Đáp án:
Lãnh thổ phía Tây Liên Bang Nga đại bộ phận là đồng bằng: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Xibia -> thuận lợi cho phát triển sản xuất lương thực, đây là thế mạnh nổi bật của vùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Đại bộ phận lãnh thổ Liên Bang Nga thuộc khí hậu nào?
A. Nhiệt đới.
B. Cận nhiệt đới.
C. Cận cực.
D. Ôn đới.
Đáp án:
Đại bộ phận lãnh thổ Liên Bang Nga thuộc khí hậu ôn đới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Các loại khoáng sản của Liên Bang Nga có trữ lượng lớn đứng đầu thế giới là?
A. Dầu mỏ, than đá.
B. Quặng sắt, khí tự nhiên.
C. Khí tự nhiên, than đá.
D. Quặng sắt, dầu mỏ.
Đáp án:
Liên Bang Nga có trữ lượng quặng, khí tự nhiên đứng đầu thế giới (quặng kali, quặng sắt, khí tự nhiên).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Yếu tố tạo thuận lợi để Liên Bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới là?
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Nền kinh tế năng động.
C. Trình độ dân trí cao.
D. Tỉ lệ dân thành thị cao.
Đáp án:
Dân cư Liên Bang Nga có trình độ dân trí cao -> thuận lợi cho tiếp thu thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là không đúng với phần phía Đông của Liên Bang Nga?
A. Phần lớn là núi và cao nguyên.
B. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.
C. Có trữ năng thủy điện lớn.
D. Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao.
Đáp án:
Đặc điểm tự nhiên phần lãnh thổ phía Đông Liên Bang Nga:
- Địa hình: Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn: cao nguyên Trung Xi-bia…=> Nhận xét A đúng
- Khoáng sản: Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí,...Rừng lá kim.
=> Nhận xét B đúng
- Trữ năng thủy điện khá lớn, tập trung chủ yếu trên sông Lê-na, có nhiều hồ nhân tạo và tự nhiên lớn.
=> Nhận xét C đúng.
- Đồng bằng Đông Âu là địa hình thuộc vùng lãnh thổ phía tây
=> Nhận xét D không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Kiến thức trọng tâm Bài 8 Tiết 2: Kinh tế
A. Lý thuyết bài học
- Là bộ phận trụ cột của Liên Bang Xô viết cũ.
- Chiếm tỉ trọng lớn trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp của Liên Xô.
- Cuối 1991 Liên Xô tan rã.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm, sản lượng các ngành kinh tế giảm.
- Đời sống nhân dân khó khăn.
→ Suy giảm vị trí trên thế giới.
a. Chiến lược kinh tế mới
- Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới:
+ Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.
+ Xây dựng nền kinh tế thị trường.
+ Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.
b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000.
- Sản lượng kinh tế tăng
- Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới (2005).
- Trả xong các khoản nợ nước ngoài.
- Xuất siêu ngày càng tăng.
- Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.
- Gia nhập nhóm G8.
c. Khó khăn
- Phân hóa giàu nghèo.
- Chảy máu chất xám.
- Vai trò: Là xương sống của nền kinh tế Nga ( chiếm 35,1% trong GDP)
- Cơ cấu: đa dạng.
+ Ngành truyền thống: luyện kim, dệt may, khai thác dầu khí…
+ Ngành hiện đại: điện tử tin học, công nghiệp vũ trụ…
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở phía tây và phía nam lãnh thổ.
- Vai trò: cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người.
- Cơ cấu:
+ Ngành trồng trọt:
*Cây lương thực: lúa mì, mạch, …Sản xuất đạt 78,2 triệu tấn.
* Cây công nghiệp:hướng dương, củ cải đường…
*Cây ăn quả: rau quả ôn đới và cận nhiệt.
+ Ngành chăn nuôi và đánh bắt: tương đối phát triển.
- Phân bố: phân bố ở đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.
- Vai trò: cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người.
- Cơ cấu:
+ Ngành trồng trọt:
* Cây lương thực: lúa mì, mạch, …Sản xuất đạt 78,2 triệu tấn.
* Cây công nghiệp:hướng dương, củ cải đường…
* Cây ăn quả: rau quả ôn đới và cận nhiệt.
+Ngành chăn nuôi và đánh bắt: tương đối phát triển.
- Phân bố: phân bố ở đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.
- Quanh thủ đô.
- Phát triển cả công nghiệp, cả nông nghiệp.
- Đồng bằng Tây Âu.
- Phát triển nông nghiệp và ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp.
Công nghiệp khai khoáng và chế biến.
- Phía đông nam Nga.
- Phát triển các ngành khai thác khoáng sản, gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.
- Truyền thống, hợp tác trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật…
- Bình đẳng, mang lại lợi ích cho hai bên.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Liên Bang Nga đóng vai trò như thế nào trong Liên Bang Xô Viết?
A. Tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc trên thế giới.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Liên Xô đứng đầu thế giới.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu dầu mỏ.
D. Mở rộng lãnh thổ Liên Xô, là nước có diện tích lớn nhất.
Đáp án:
Liên bang Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Một trong những nội dung cơ bản của chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 là?
A. Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.
B. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Hạn chế mở rộng ngoại giao.
D. Coi trọng châu Âu và châu Mĩ.
Đáp án:
- Nội dung chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 gồm:
+ Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.
+ Xây dựng nền kinh tế thị trường.
+ Mở rộng ngoại giao.
+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.
=> Nhận xét A: Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng là đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của Liên Bang Nga đã?
A. Tăng lạm phát, tăng trưởng chậm và rơi vào bất ổn.
B. Đạt tốc độ tăng trưởng thần kì, phục hồi nhanh chóng.
C. Phát triển chậm lại, tăng trưởng thấp so với thế giới.
D. Vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.
Đáp án:
Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của Liên Bang Nga đã vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga là?
A. Năng lượng.
B. Công nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Dịch vụ.
Đáp án:
Công nghiệp là ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên Bang Nga là?
A. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.
B. Công nghiệp luyện kim.
C. Công nghiệp quốc phòng.
D. Công nghiệp khai thác dầu khí.
Đáp án:
Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên Bang Nga.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Ở Nga, các ngành công nghiệp như năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác gỗ và sản xuất giấy, bột xen-lu-lô được gọi là các ngành công nghiệp?
A. Mới.
B. Thủ công.
C. Truyền thống.
D. Hiện đại.
Đáp án:
Ở Nga, các ngành công nghiệp năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy, gỗ,…được gọi là công nghiệp truyền thống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga?
A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.
B. Khí hậu phân hoá đa dạng.
C. Giáp nhiều biển và đại dương.
D. Có nhiều sông, hồ lớn.
Đáp án:
Nước Nga có quỹ đất nông nghiệp lớn, tạo điều kiện phát triển trồng trọt và chăn nuôi.
=> Đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia?
A. Hàng không.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông
Đáp án:
Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia là đường sắt
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là?
A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát.
B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát.
C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc.
D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.
Đáp án:
Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là: Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Ý nào sau đây không biểu hiện khó khăn của Liên Bang Nga sau khi Liên Bang Xô viết tan rã (đầu thập niên 1990 và những năm tiếp theo)?
A. Sản lượng các ngành kinh tế giảm.
B. Vị trí, vai trò của Liên Bang Nga trên trường quốc tế suy giảm.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
D. Đời sống nhân dân ổn định.
Đáp án:
Đầu những năm 1990, Liên Xô tan rã, Liên bang Nga độc lập nhưng gặp nhiều khó khăn:
+ Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm.
+ Vai trò cường quốc suy giảm.
+ Tình hình chính trị xã hội bất ổn.
=> Nhận xét A, B, C đúng.
+ Đời sống nhân dân khó khăn -> nhận xét: đời sống nhân dân ổn định => Nhận xét D không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
- Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội
- Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 2: Kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 9: Nhật Bản
- Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều