Kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 11 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 11 Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 11.
A. Lý thuyết bài học
- Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát trienr và được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
+ Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nước ngoài nhiều, HDI thấp.
+ Các nước phát triển thì ngược lại.
- Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước công nghiệp mới (NICs) như: Hàn Quốc, Đài Loan, Xin-ga-po…
- GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
- Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế (2004):
+ Các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất là nông nghiệp.
+ Các nước đang phát triển thì tỉ trọng của nông nghiệp cao nhất, thấp nhất là khu vực dịch vụ.
- Tuổi thọ trung bình của các nước phát triển (TB:76) cao hơn các nước đang phát triển (TB: 65).
- Chỉ số HDI các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển.
- Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện.
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao.
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao
+ Bốn công nghệ trụ cột:
* Công nghệ sinh học.
* Công nghệ vật liệu.
* Công nghệ năng lượng.
* Công nghệ thông tin.
→ Tác dụng: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, đông thời hình thành nền kinh tế tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là?
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Đáp án:
Các nước đang phát triển là nhóm những nước nghèo, trình độ phát triển kinh tế thấp, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn => có GDP bình quân đầu người thấp, nợ nước ngoài nhiều và HDI ở mức thấp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?
A. Đầu tư nước ngoài lớn.
B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
D. Thu nhập bình quân đầu người không cao.
Đáp án:
Các nước phát triển có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: “ Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước?
A. Công nghiệp mới.
B. Kinh tế đang phát triển.
C. Kinh tế phát triển.
D. Chậm phát triển.
Đáp án:
Một số nước và vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs), như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là?
A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
Đáp án:
Trong cơ cấu kinh tế:
+ các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.
+ các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Dấu hiệu đặc trưng của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là?
A. Sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa.
B. Khoa học được ứng dụng vào sản xuất.
C. Xuất hiện và bùng nổ công nghệ.
D. Quy trình sản xuất được tự động hóa.
Đáp án:
Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng - bùng nổ công nghệ cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Các trụ cột chính của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là?
A. Có hàm lượng tri thức cao.
B. Chi phí sản xuất lớn.
C. Thời gian nghiên cứu dài.
D. Xuất hiện ở các nước đang phát triển.
Đáp án:
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao => các trụ cột chính của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là có hàm lượng tri thức cao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào thời gian nào sau đây?
A. Đầu thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX.
B. Giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
C. Đầu thế kỉ XX, giữa thế kỉ XIX.
D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
Đáp án:
Vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Ý nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.
B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.
C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đáp án:
Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại sử dụng nhiều thành tựu công nghệ có tác động sâu sắc:
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới (công nghệ vật liệu , công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng, công nghệ sinh học).
- Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ (tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ).
- Làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức (nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao).
=> Tác động đẩy mạnh nền kinh tế thị trường là không đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây –li-a.
C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.
D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô–xtrây-li-a.
Đáp án:
Các nước phát triển là những quốc gia có nền kinh tế ở trình độ cao, thu nhập bình quân đầu người lớn, chỉ số HDI cao => các nước này tập trung chủ yếu ở khu vực Bắc Mĩ (Hoa Kì, Canađa), Tây Âu (Anh, Pháp, Ý, Thủy Sĩ, Đức…) và Ô-xtrây-li-a.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Thương mại và du lịch.
B. Nông nghiệp và công nghiệp.
C. Công nghiêp và dịch vụ.
D. Dịch vụ và nông nghiệp.
Đáp án:
Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại với đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao, là những ngành dựa vào thành tựu khoa học lớn, có hàm lượng tri thức cao.
=> Làm xuất hiện nhiều ngành mới trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ như: công nghệ vật liệu (sản xuất các vật liệu mới), công nghệ năng lượng (hạt nhân), công nghệ sinh học, công nghệ thông tin (phát triển ngành viễn thông).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là?
A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Sự phong phú về tài nguyên.
C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.
D. Sự phong phú về nguồn lao động.
Đáp án:
Xác định từ khóa “khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế”
- Trong cơ cấu kinh tế:
+ các nước phát triển có khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.
+ các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.
=> Sự khác biệt này là do sự chênh lệch về trình độ phát triển kinhh tế giữa hai nhóm nước: nhóm nước phát triển có trình độ kinh tế cao, ứng dụng nhiều thành tựu khoa học và công nghệ hiên đại trong phát triển công nghiệp và dịch vụ; ngược lại nhóm nước đang phát triển có trình độ kinh tế thấp, kỹ thuật lạc hậu -> hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là?
A. Tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.
B. Hạn chế được sự ô nhiễm môi trường.
C. Rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.
D. Chi phí lao động sản xuất rẻ nhất.
Đáp án:
Công nghệ thông tin phát triển với mạng lưới truyền dẫn và thu thập thông tin hiện đại, nhanh chóng, chính xác, đặc biệt là sự bùng nổ mạng internet -> giúp con người nắm bắt thông tin ở trên khắp toàn cầu một cách nhanh chóng chỉ với một cú nhấp chuột => rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?
A. Diễn ra ở tất cả các nhóm nước.
B. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp.
C. Là kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
D. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.
Đáp án:
Nền kinh tế tri thức dựa trên hàm lượng chất xám, kỹ thuật, công nghệ cao nên phát triển mạnh mẽ ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển (Bắc Mĩ, Tây Âu). Các quốc gia đang phát triển có trình độ kỹ thuật kém -> nền kinh tế tri thức không phát triển (các nước Châu Phi, Nam Mỹ, Đông Nam Á…)
=> Nhận xét: nền kinh tế tri thức phát triển ở tất cả các nhóm nước là không đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Trong nền kinh tế trí thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là?
A. Tài nguyên và lao động.
B. Giáo dục và văn hóa.
C. Khoa học và công nghệ.
D. Vốn đầu tư và thị trường.
Đáp án:
Kinh tế tri thức là một nền kinh tế sử dụng chất xám trong mọi lĩnh vực, dựa trên kỹ thuật, công nghệ cao.
=> Yếu tố khoa học và công nghệ đóng vai trò quan trọng nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do?
A. Môi trường sống thích hợp.
B. Chất lượng cuộc sống cao.
C. Nguồn gốc gen di truyền.
D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Đáp án:
Các nước phát triển có thu nhập bình quân đầu người cao (GDP/người cao), chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức cao -> chất lượng cuộc sống người dân tốt, y tế phát triển -> tuổi thọ trung bình cao.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi
Đáp án:
- Trên thế giới, châu Phi là châu lục có trình độ phát triển kinh tế thấp, giáo dục y tế kém phát triển, dịch bệnh, đói kém còn diễn ra khắp nơi nên tuổi thọ trung bình thấp.
- Tuổi thọ trung bình châu Phi năm 2005 là 52 tuổi, thấp hơn nhiều so với tuổi thọ trung bình thế giới (67 tuổi) và các nước đang phát triển (76 tuổi).
=> Đây là châu lục có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới hiện nay.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013 (Đơn vị: USD)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.
B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người.
D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước.
Đáp án:
Nhận xét:
- Các nước phát triển có GDP/người đều dưới 60 nghìn người (Hoa Kì: 52042 USD, Niu Di-lân: 41821 USD, Anh: 41781 USD) => nhận xét A sai.
- GDP/người có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm nước:
+ GDP/người của Thụy Điển gấp Ê-ti-ô-pi-a: 60318 / 505 = 119,4 (lần)
+ GDP/ người của Anh gấp Ấn Độ: 41781 / 1498 = 27,9 (lần)
=> Nhận xét B đúng
Nhận xét D sai.
- Giữa các nước đang phát triển cũng có sự chênh lệch lớn về GDP/người: GDP/người của nước cao nhất (Cô-lôm-bi-a) gấp GDP/người của nước thấp nhất (Ê-ti-ô-pi-a) là 15,5 lần.
=> Nhận xét C sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013 (Đơn vị: %)
Nước |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Thụy Điển |
1,4 |
25,9 |
72,7 |
Ê-ti-ô-pi-a |
45,0 |
11,9 |
43,1 |
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô, cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Đáp án:
- Đề bài yêu câu:
+ Thể hiện quy mô và cơ cấu GDP/ người.
+ Của 2 đối tương là Thụy Điển và Ê -ti-ô-pi-a trong năm 2013.
=> Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP/người của hai nước Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là biểu đồ tròn.
Đáp án cần chọn là: C
C. Giải bài tập sgk
Trả lời câu hỏi Bài 1: - Dựa vào hình 1 ... - Dựa vào bảng 1.1 ...
Bài 1 (trang 9 sgk Địa Lí 11): Trình bày những điểm tương phản ...
Bài 2 (trang 9 sgk Địa Lí 11): Nêu đặc trưng và tác động ...
Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
- Địa Lí 11 Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
- Địa Lí 11 Bài 3: Một số vấn đề mang tính chất toàn cầu
- Địa Lí 11 Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực
- Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi
- Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều