(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Toán.

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ 12 Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Mở đầu về bất đẳng thức

VớiAB thì AB0.

Tính chất cơ bản của bất đẳng thức:

A20 với mọi A.

Tính chất cộng với một số: AB thì A+CB+C.

Tính chất bắc cầu: AB,  BC thì AC.

Tính chất cộng hai bất đẳng thức cùng chiều: AC;  BD thì A+BC+D.

Tính chất nhân với cùng một số khác 0:

AB;  C>0 thì ACBC.

AB;  C<0 thì ACBC.

Tính chất nhân hai bất đẳng thức cùng chiều:

AB>0,  CD>0 thì ACBD

Tính chất nâng lên lũy thừa và khai căn.

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

2. Bất đẳng thức Cauchy, phương pháp tìm đim rơi

2.1. Bất đẳng thức Cauchy

Bất đẳng thức Cauchy với hai số không âm:

Với x,  y0 thì x+y2xy, dấu "=" xảy ra khi x=y.

Chứng minh: Với x,y0 thì x+y2xy hay xy0(đúng).

Dấu "=" xảy ra khi x=y nên x=y.

2.2. Hệ quả hay sử dụng khi chứng minh bất đẳng thức

x+y2xy21x+1y, dấu "=" xảy ra khi x=y.

1x+1y4x+y, dấu "=" xảy ra khi x=y.

Bất đẳng thức Cauchy với ba số không âm:

Với x,  y,  z0 thì x+y+z3xyz3, dấu "=" xảy ra khi x=y=z.

Chứng minh:

Đặt x=a3;  y=b3;  z=c3  a,  b,  c0

Suy ra x+y+z3xyz3 hay a3+b3+c33abc.

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

2.3. Hệ quả hay sử dụng khi chúng minh bất đẳng thức:

Với a,  b,  c>0 thì a+b+c3abc3, dấu "=" xảy ra khi a=b=c.

Với mọi x,  y,  z>0, ta có:x+y+z1x+1y+1z9

                                      1x+1y+1z9x+y+z

                                     1x+y+z191x+1y+1z.

Dấu "=" xảy ra khi x=y=z.

2.4. Phương pháp tìm điểm rơi với bất đẳng thức Cauchy

Điểm rơi trong bất đẳng thức là các giá trị của biến khi dấu "=" xảy ra.

Biểu thức với biến cố điều kiện ràng buộc thì GTLN, GTNN của biểu thức thường xảy ra tại các vị trí biên.

Biểu thức có tính đối xứng giữa các biến thì dấu "=" thường xảy ra khi các biến bằng nhau.

Phương pháp tìm điểm rơi với biểu thức có một biến.

Ví dụ 1. Cho x2, tìm GTNN của biểu thức A=x+1x.

Phân tích:

Thông thường, ta nghĩ tới việc áp dụng bất đẳng thức Cauchy luôn: x+1x2x1x=2.

Tuy nhiên dấu "=" xảy ra khi x=1x nên x=1 (không thỏa mãn điều kiện).

Vì vậy cần tách A để khi áp dụng bất đẳng thức có dấu "=" xảy ra.

Với điều kiện x2, ta nghĩ đến dấu "=" xảy ra khi x=2.

Khi x=2 thì x>1x nên số cần tách là số lớn hơn x.

A=x+1x=mx+1x+1mx với 0<m<2.

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số không âm 1x,  mx.

Dấu "=" xảy ra khi 1x=mx và với dự đoán dấu "=" xảy ra khi x=2, từ đó có m=14.

Hướng dẫn giải:

Với x2, ta có: A=x+1x=x4+1x+3x42x41x+324=52.

Dấu "=" xảy ra khi x4=1xx=2, do đó x=2.

Vậy Amin=52 khi x=2.

Ví dụ 2.Cho x>0, tìm giá trị nhỏ nhất của B=x2+3x+1x.

Phân tích:

Bài toán không cho giá trị biên của biến.

Ta cần đưa B về dạng B=xk2+[3+2kx+1x]+Mk>0.

Sau đó áp dụng bất đẳng thức xk20 và bất đẳng thức Cauchy.

Khi đó dấu "=" xảy ra khi x=k3+2kx=1x nên x=k3+2k=1k2suy ra k=12.

Hướng dẫn giải:

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Dấu "=" xảy ra khi x12=04x=1x nên x=124x2=1 hay x=12x=±12, do đó x=12.

Vậy Bmin=154 khi x=12.

Nhận xét: Phương pháp tìm điểm rơi với biểu thức nhiều biến có tính đối xứng.

Với biểu thức nhiều biến và có tính đối xứng, thông thường điểm rơi xảy ra khi các biến bằng nhau.

Ví dụ 3. Cho các số thực a1,  b1. Chứng minh: C=ab1+ba1ab.

Phân tích:

Vai trò của a,  b là bình đẳng nên ta dự đoán dấu "=" xảy ra khi a=b.

Khi đó giải hệ ab1+ba1=aba=b ta được a=b=2 nên b1=1;  a1=1.

Hướng dẫn giải:

Với a1,  b1, áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:

b1=1b11+b12=b2 suy ra ab1ab2    1.

Tương tự ba1ab2    2.

Cộng 1,  2 theo từng vế suy ra: ab1+ba1ab.

Dấu "=" xảy ra khi a1=b1=1 hay a=b=2.

Ví dụ 4. Cho ba số thực a,  b,  c>0 thỏa mãn: a+b+c3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức D=a3+b3+c3.

Phân tích:

Vai trò a,  b,  c bình đẳng nên điểm rơi có thể xảy ra khi

a=b=c=1 suy ra a3=1;  b3=1;  c3=1.

Khi đó ta có cách ghép để hạ bậc và áp dụng bất đẳng thức Cauchy như sau:

a3+1+13a3113=3a.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương a3;  1;  1, ta có:

a3+1+13a3113=3a.

Tương tự: b3+1+13b;  c3+1+13c.

Cộng ba bất đẳng thức cùng chiều, ta có: D+63a+b+c33=9 nên D3.

Dấu "=" xảy ra khi a3=b3=c3=1a+b+c=3, suy ra a=b=c=1.

Vậy Dmin=3 khi a=b=c=1.

Ví dụ 5. Cho ba số thực a,  b,  c>0 thỏa mãn a+b+c3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức E=a3b+c+b3a+c+c3b+a.

Phân tích:

Vai trò a,  b,  c bình đẳng nên điểm rơi có th xảy ra khi a=b=c=1 nên ta có

                                a3b+c=12;  b3a+c=12;  c3b+a=12.

Với a3b+c=12 và để thêm biểu thức cần cộng (chứa b+c) cho mất mẫu số và hạ bậc của a3 nên ta có cách ghép: a3b+c;  b+c4;  12.

Hướng dẫn giải:

Với a,  b,  c>0, áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số dương a3b+c;  b+c4;  12, ta có:

                  a3b+c+b+c4+123a3b+cb+c4123=32a.

Tương tự: b3a+c+c+a4+12=32b;  c3a+b+b+a4+12=32c.

Cộng ba bất đẳng thức cùng chiều, ta có:

E+a+b+c2+3232a+b+c suy ra Ea+b+c32332=32.

Dấu "=" xảy ra khi a3b+c=b+c4=12b3a+c=a+c4=12c3a+b=b+a4=12 suy ra a=b=c=1

Ví dụ 6. Cho các số thực sương x,  y,  z thỏa mãnx+y+z=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức F=x1x+y1y+z1z.

Phân tích:

Vai trò của x,  y,  z là như nhau nên ta dự đoán điểm rơi x=y=z=13.

Khi đó 1x=113=23=213=2x.

Hướng dẫn giải:

Ta có x,  y,  z>0 và 1x  ;  1y  ;  1z>0.

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho các cặp số dương 2x;  1x;  2y;  1y và 2z;  1z

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Dấu "=" xảy ra khi 2x=1x;  2y=1y;  2z=1zx+y+z=1 hay 3x=1;  3y=1;  3z=1x+y+z=1

Do đó x=y=z=13.

Vậy Fmax=2 khi x=y=z=13.

Ví dụ 7. Cho các số thực dương a,  b,  c thỏa mãn a+b+c32.Tìm giá trị nhỏ nhất của G=a2+b2+c2+1a+1b+1c.

Phân tích:

Vì G và a+b+c có tính đối xứng giữa các biến nên ta dự đoán G đạt giá trị nhỏ nhất tại a=b=c=12.

Để áp dụng được bất đẳng thức Cauchy, ta cần tách:

a2+1a=a2+ma+maCôsi3m23m>0.

Dấu "=" xảy ra khi a2=ma=ma, mà a=12 nên m=18.

Hướng dẫn giải:

Với điều kiện đề bài cho, ta có:

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

3. Bất đẳng thức Bunhiacopxki với hai số và ba số

Với a,  b,  c,  x,  y,  z0 thì:

a2+b2x2+y2ax+by2, dấu "=" xảy ra khi ax=by.

a2+b2+c2x2+y2+z2ax+by+cz2, dấu "=" xảy ra khi ax=by=cz.

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Ví dụ 8. Cho hai số a,  b thỏa mãn 2a+3b=5. Tìm giá trị nhỏ nhất của A=4a2+9b2.

Phân tích:

Ta có A=4a2+9b2=2a2+3b2.

Khi đó, áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki sẽ xuất hiện 2a+3b.

Hướng dẫn giải: Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có:

52=12a+13b212+12[2a2+3b2]=2A nên A12,5.

Dấu "=" xảy ra khi 2a1=3b12a+3b=5 suy ra a=54;  b=56.

Vậy Amin=12,5 khi a=54;  b=56.

Ví dụ 9. Tìm giá trị lớn nhất của B=3x+4y biết 3x2+4y27.

Phân tích: Quan sát biểu thức B=3x+4y để xuất hiện 3x2+4y2 và áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có: B=3x+4y=x33+2y2.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có:

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Ví dụ 10.

a) Cho x,  y,  z là ba số dương, chứng minh x+y+z1x+1y+1z9.

b) Cho ba số dương a,  b,  c thỏa mãn điều kiện a+b+c=6.

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A=aba+3b+2c+bcb+3c+2a+cac+3a+2b.

(Đề thi vào 10 Hải Phòng 20192020)

Hướng dẫn giải:

a) Do x,  y,  z>0 nên tồn tại x,  y,  z, áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có:

x+y+z1x+1y+1zx1x+y1y+z1z2=9.

Dấu "=" xảy ra khi x=y=z (đpcm).

b) x+y+z1x+1y+1z9 nên 1x+y+z191x+1y+1z(với x,  y,  z>0).

Khi đó: aba+3b+2c=aba+c+b+c+2b

=1a+cab+b+cab+2a19aba+c+abb+c+a2   1

Tương tự: bc2a+b+3c19bca+b+bca+c+b2   2

ac3a+2b+c19aca+b+acb+c+c2    3

Cộng theo từng vế 1,2,3, ta có:

A19ac+bca+b+ab+acb+c+a+b+c2 =a+b+c6=1 hay A1.

Dấu "=" xảy ra khi a=b=c=2.

Vậy Amax=1 khi a=b=c=2.

II. CÁC DẠNG BÀI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

Dạng 1. Biến đổi để chứng minh bất đẳng thức

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Ví dụ 11. Cho số thực x thỏa mãn 1x1. Chứng minh 1+x+1x2x2.

Hướng dẫn giải:

Với 1x1 thì các căn có nghĩa và 2x2>0.

Ta có 1+x+1x2x2

1+x+1x22x22

2+21x22x22    1

Đặt t=1x2 nên với 0t1 ta có 2x2=t2+1.

Khi đó bất đẳng thức 1 trở thành 2+2tt2+12

t4+2t22t10

(t1)t3+t2+3t+10   2.

0t1 nên t10,  t3+t2+3t+1>0 suy ra 2 đúng.

Dấu "=" xảy ra khi <t=1 thì 1x2=1 nên 1x2=1 hay x=0.

Vậy 1+x+1x2x2, dấu "=" xảy ra khi x=0.

Ví dụ 12. Chứng minh a2+b2+c2ab+bc+ca với mọi giá trị a,  b,  c.

Hướng dẫn giải:

Ta có a2+b2+c2ab+bc+ca 

2a2+2b2+2c22ab2bc2ca0

ab2+bc2+ca20 (đúng).

Dấu "=" xảy ra khi a=b=c.

Áp dụng: Cho các số thực dương a,  b,  c thỏa mãn a1;  b1;  c1 và ab+bc+ca=9.Tìm giá trị nhỏ nhất của P=a2+b2+c2.

Hướng dẫn giải:

Chứng minh tương tự ví dụ trên, ta có P=a2+b2+c2

Dấu "=" xảy ra khi a=b=c>0 và ab+bc+ca=9 nên a=b=c=3.

Vậy Pmin=9 khi a=b=c=3.

Ví dụ 13. Cho ba số thực a,  b,  c thỏa mãn a+b+c0. Chứng minh a3+b3+c33abc.

Hướng dẫn giải:

Xét M=a3+b3+c33abc

=a3+3a2b+3ab2+b3+c33aba+b+c

=a+b3+c33aba+b+c

=a+b+c[a+b2a+bc+c2]3aba+b+c

=a+b+ca2+b2+c2abbcca

=12a+b+c[ab2+bc2+ca2].

Do a+b+c0;  ab2+bc2+ca20 nên M0 (đpcm).

Dấu "=" xảy ra khi a+b+c=0a=b=c, do đó a=b=c=0.

Áp dụng: Cho ba số thực a,  b,  c. Chứng minh:

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

(Trích đề thi vào 10 tỉnh Đồng Nai 20192020)

Hướng dẫn giải:

Đặt x=a2bc;  y=b2ca;  c=c2ab

Suy ra x+y+z=a2+b2+c2ab+bc+ca.

Ta đã biết a2+b2+c2ab+bc+ca0 với a,  b,  c.

Vậy bất đẳng thức cần chứng minh tương đương x3+y3+z33xyz với x+y+z0.

Đây chính là bất đẳng thức trong Ví dụ 3, chứng minh tương tự ta có đpcm.

Dạng 2. Chứng minh bất đẳng thức và tìm GTLN, GTNN bằng phương pháp xét riêng từng biến

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Ví dụ 14. Cho x,  y2, tìm giá trị nhỏ nhất của fx,  y=11+x2+14+y2+xy.

Hướng dẫn giải: Với x,  y2,

Ta chứng minh: fx,  yf2,  y   *

11+x2+14+y2+xy11+22+14+y2+2y

11+x211+22+xy2y0

x2yx+251+x20     1

Ta thấy 1 đúng vì x20 và yx+251+x2>y1>0 do x+251+x2<1 với x2.

Dấu "=" xảy ra khi x=2.

Mặt khác, f2,  yf2,  2  **

Khi đó 11+22+14+y2+2y11+22+14+22+22

2y2+y4+y28+2y20

y2[2y+284+y2]0    2.

Ta thấy 2 đúng vì y20 và

22+y4+y2.8>21  do 2+y4+y28<1   do 2+y4+y28<1;  y2.

Dấu "=" xảy ra khi y=2.

Từ *,  ** ta có: fx,  yf2,  2=41340, dấu "=" xảy ra khi x=y=2.

Ví dụ 15. Cho a,  b là các số thực thỏa mãn a1,  b2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

                                           M=a2+b2+1a+b+1b.

Hướng dẫn giải:

Đặt M=fa,  b=a2+b2+1a+b+1b với a1,  b2.

Ta chứng minh: fa,  bfa,  2   *

a2+b2+1a+b+1ba2+22+1a+2+12

b2b+2+2ba+ba+2+2b2b0

b2[b+21a+ba+212b]0   1.

Bất đẳng thức 1 đúng vì: b20 b+21a+ba+212b>b+211>0.

Dấu "=" xảy ra khi b=2.

Ta lại chứng minh: fa,  2f1,  2**

a1a+1+1aa+230

a1a+11a+2302.

Bất đẳng thức 2 đúng vì a10 và a+11a+23>a+11>0.

Dấu "=" xảy ra khi a=1.

Từ *,  **ta có: fa,  bf1,2=556,dấu "=" xảy ra khi a=1;  b=2.

Vậy Mmin=556 khi a=1;  b=2.

Dạng 3. Áp dụng bất đẳng thức AM-GM (Cauchy), Bunhiacopxki chứng minh bất đẳng thức và tìm cực trị

Ví dụ 16.Cho các số thực a,  b thoả mãn: a>0,  b>0 và (a+b)3=21a2b2.

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=1ab+1a2+b2.

(Đề thi vào 10 TPHải Phòng 2023 2024)

Hướng dẫn giải:

Ta có a+b3=21a2b2hay a+b3+2a2+b2=2.

a>0,  b>0 ta có 2a2+b2a+b2 (theo AM-GM)

Khi đó (a+b)3+a+b22

a+b3+a+b220

a+b1[a+b2+2a+b+2]0

a+b10 (vì a+b2+2a+b+2>0 với a>0,  b>0).

Chứng minh bất đẳng thức phụ sau: 1x+1y4x+y  x>0,  y>0*

Ta có 1x+1y4x+y nên x+y24xy hay xy20 (luôn đúng)

Áp dụng bất đẳng thức *, ta được:

1ab+1a2+b24a2+b2+2ab

12ab+1a2+b24a+b24 (vì a+b1)

Với a>0,  b>0, ta có 1a+b2ab nên 14ab suy ra 12ab2.

Khi đó M=1ab+1a2+b2=12ab+1a2+b2+12ab4+2 hay M6.

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b=12.

Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 6 khi và chỉ khi a=b=12.

Ví dụ 17.Cho hai số thực không âm a,  b thỏa mãn a2+b2=2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=a3+b3+4ab+1.

(Đề thi vào 10 tỉnh Bắc Ninh 20192020)

Hướng dẫn giải:

Tìm Mmax.

Vớiab>0 thì ab+11>0 nên Ma3+b3+4

Ta có a,  b0a2+b2=2 nên a22b22 suy ra 0a3a220b3b22.

Do đó Ma3+b3+42a2+b2+4=22+4.

Dấu "=" xảy ra khi ab=0;  a2=2;  b2=2 thì a;  b{0;  2;2;  0}.

Tìm Mmin.

Taa3+b3+13a3b313=3ab

Khi đó a3+b3+43ab+3=3ab+1.

Do ab+1>0 nên M=a3+b3+4ab+13. Dấu "=" xảy ra khi a=b=1a2+b2=2, do đó a=b=1.

Vậy Mmin=3 khi a=b=1 và Mmax=22+4 khi a;  b{0;  2;  2;  0}.

Ví dụ 18. Cho ba số thực a,  b,  c không âm thỏa mãn a+b+c=1.

Chứng minh: a+2b+c41a1b1c.

(Trích đề thi vào 10 tỉnh Lạng Sơn 2019 – 2020)

Hướng dẫn giải:

Ta có: 

1a=b+c0;  1b=a+c0;  1c=b+a0

Khi đó a+2b+c41a1b1c

a+2b+c4a+bb+cc+a   1

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:

a+2b+c=a+b+b+c2a+bb+c

a+2b+c24a+bb+c

a+2b+c2c+a4a+bb+cc+a.

Để chứng minh 1 ta chứng minh

a+2b+ca+2b+c2c+a

a+2b+cc+a1 (vì a+2b+c>0)

Thật vậy,a+2b+cc+aa+2b+c+c+ac2=a+b+c2=1.

Dấu "=" xảy ra khi a+b=b+ca+2b+c=c+aa+b+c=1, do đó a=c=12;  b=0.

Vậy 2 đúng, nên có đpcm.

Ví dụ 19. Cho các số thực x1,  y2 thỏa mãn x+y=4.Tìm giá trị lớn nhất của A=x1+y2.

(Trích đề thi vào 10 tỉnh Hà Giang 20192020)

Hướng dẫn giải:

Với x1,  y2, áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có:

A=1x1+1y212+12x12+y22=243=2.

Dấu "=" xảy ra khi x1=y2x+y=4, do đó x=32;  y=52.

Vậy Amin=2 khi x=32;  y=52.

Dạng 4. Chứng minh bất đẳng thức và tìm GTLN, GTNN bằng phương pháp biến đổi dựa vào miền giá trị của biến

Ví dụ 20. Cho các số thực x,  y,  z thỏa mãn x,  y,  z1 và xy+yz+xz=9.Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A=x2+y2+z2.

Hướng dẫn giải:

Vớix,  y,  z1 nên ta có x1y1+y1z1+z1x10.

Khi đó x2+y2+z2+2xy+yz+xz6.

Suy ra A+2936 hay A18.

Dấu "=" xảy ra khi x1y1=y1z1=z1x1=0x+y+z=6xy+yz+zx=9.

Do đó x;  y;  z là hoán vị của 1;  1;  4.

Vậy Amax=18 khi x;  y;  z là hoán vị của 1;  1;  4.

Ví dụ 21. Cho các số không âm x,  y,  z thỏa mãn x+y+z=1.Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A=2x2+x+1+2y2+y+1+2z2+z+1.

(Trích đề thi khảo sát trường THCS Nam Từ Liêm 2020)

Hướng dẫn giải:

Với điều kiện bài ra, ta có:0x1 nên x2x.

Suy ra 2x2+x+1x2+x+1=x+12 suy ra 2x2+x+1x+1.

Tương tự, ta có: 2y2+y+1y+1;  2z2+z+1z+1.

Do đó Ax+1+y+1+z+1=4.

Dấu "=" xảy ra khi x2=x;y2=y;  z2=zx+y+z=1.

Giải ra ta có x;  y;  z là hoán vị của 1;  0;  0.

Vậy Amax=4 khi x;  y;  z là hoán vị của 1;  0;  0.

Ví dụ 22.Cho các số dương a,  b,  c thỏa mãn a+b+c=3.Chứng minh rằng:

M=abc2+3+bca2+3+acb2+332.

Hướng dẫn giải:

Dễ chứng minh ab+bc+caa2+b2+c2

3ab+bc+caa2+b2+c2+2ab+2bc+2ca

3ab+bc+caa+b+c2=9 suy ra ab+bc+ca3.

Với điều kiện bài ra, ta có:

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Dạng 5. Sử dụng dấu của tam thức bậc hai để chứng minh bất đẳng thức

Xét tam thức bậc hai fx=ax2+bx+c  a0.

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Ví dụ 23. Chứng minh x2y4+2x2+2y2+4xy+x24xy3.

Hướng dẫn giải:

Đặt fx=x2y4+2x2+2y2+4xy+x24xy30

x2y4+2x2+2y2+4xy+x24xy30

y2+12x2+4y1y2x+4y20

Coi y2+12x2+4y1y2x+4y2 là một hàm số bậc hai ẩnxta thấy:

Δ'=4y21y224y21+y22=16y2.

Với y=0 dễ thấy bất đẳng thức đã cho luôn đúng.

Với y0 thì Δ'=16y2 nên fx;  y cùng dấu với hệ số của x2, tức cùng dấu với

y2+12>0 nên fx;y>0.

Vậy ta có fx=x2y4+2x2+2y2+4xy+x24xy30 (đpcm).

Ví dụ 24. Cho các số thực dương a,  b,  c thỏa mãn a+b+c=3.

Chứng minh a+ab+2abc92    *.

Hướng dẫn giải:

Vì a+b+c=3nên b=3ac.

Thay b=3ac vào bất phương trình *, ta được:

a+a3ac+2ac3ac92

fa=2c+aa2+2c25c4a+920.

Ta thấyfa là tam thức bậc hai, ta có:

Δ=2c25c42182c+1=2c12c24c2.

Với c=12, ta có fa=2a26a+92=2a3220.

Dấu "=" xảy ra khi a=32 suy ra b=1.

Với c12, 0<c<3 nên c24c2<0 suy ra Δ<0.

Suy ra fa cùng dấu với 2c+1>0 nên fa>0.

Vậy fa0 hay a+ab+2abc92, dấu "=" xảy ra khi a=32;  b=1;  c=12.

Dạng 6. Sử dụng miền giá trị của hàm số tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

(Ôn thi Toán vào 10) Bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Ví dụ 25. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của M=x2x25x+7   *

Hướng dẫn giải:

Ta có x25x+7=x522+3434>0 nên tập xác định của hàm số là .

Khi đó M=x2x25x+7 hay M1x25Mx+7M=0    1

Nếu M=1 thì x522=0 nên x=52.

Nếu M1 để tồn tại x thì 1 có nghiệm, khi đó

Δ=25M228MM10nên 0M283   3.

Chú ý: Tới 3 chưa thể kết luận M lớn nhất, nhỏ nhất khi chưa xét dấu "=" xảy ra.

Với M=0 nên x=0so sánh với 2 ta có Mmin=0  khi  x=0.

Với M=283 nên x=145, ta có Mmax=283 khi x=145.

Ví dụ 26. Cho các số thựcx,  ythỏa mãn x2+y2+xy6x+y+5=0. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức A=y+2x.

Phân tích: Với sự liên hệ giữa x,  y trong hai biểu thức đã cho ta rất khó để dùng các bất đẳng thức cổ điển để giải, nhưng nếu dùng tam thức bậc hai ta sẽ thấy bài toán được giải quyết đơn gin hơn rất nhiều.

Hướng dẫn giải:

Ta có A=y+2x suy ra y=A2x.

Khi đó x2+y2+xy6x+y+5=0

x2+A2x2+A2x6Ax+5=0

3x23A6x+A26A+5=0.

Điều kiện cần và đủ để phương trình có nghiệm là3A212A+80.

Do đó 627A6+27.

Với A=627, ta có

Δ=0 thì x=3A66=A22=4272=27suy ra y=2.

Với A=6+27, ta có

Δ=0 thì x=3A66=A22=4+272=2+7 suy ra y=2

VậyAmin=627 khi27;  y=2;Amax=6+27 khi 2+7;   y=2.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán năm 2025 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học