Top 10 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)



Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 8, dưới đây là Top 10 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 8 Giữa kì 2 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 8.

Top 10 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)

Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 8 KNTT Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 8 CTST Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 8 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 8 mỗi bộ sách bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 8 KNTT Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 8 CTST Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 8 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8

Thời gian làm bài: phút

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Bức tranh dưới đây gợi cho em liên tưởng đến thành tựu khoa học nào?

3 Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 8 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. Thuyết vạn vật hấp dẫn.

B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

C. Thuyết tiến hóa.

D. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Câu 2. Sự phát triển của văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX không mang lại tác động nào dưới đây?

A. Hình thành quan điểm tư tưởng của tầng lớp tư sản.

B. Phản ánh mặt trái của chủ nghĩa tư bản, bênh vực người nghèo.

C. Ca ngợi chủ nghĩa tư bản, bảo vệ quyền lợi của những người giàu có.

D. Tác động trực tiếp đến cuộc đấu tranh chống áp bức của người lao động.

Câu 3. Cuộc chiến tranh giữa Trung Quốc với thực dân Anh trong những năm 1840 - 1842 còn được gọi là

A. “Chiến tranh thuốc phiện”.

B. “Chiến tranh chớp nhoáng”.

C. “Chiến tranh lạnh”.

D. “Cách mạng nhung”.

Câu 4. Một trong những kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là

A. Thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc.

B. Lật đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.

C. Giải phóng Trung Quốc khỏi ách thống trị của các nước đế quốc.

D. Thành lập chính quyền cách mạng, chia ruộng đấtcho dân cày.

Câu 5. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, ở Nhật Bản, quá trình tập trung tư bản và tập trung sản xuất, đưa tới sự xuất hiện của các

A. Công trường thủ công.

B. Tổ chức phường hội.

C. Công ty độc quyền.

D. Tổ chức thương hội.

Câu 6. Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị (cuối thế kỉ XIX) không mang lại kết quả nào sau đây cho Nhật Bản?

A. Đưa nước Nhật thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, trì trệ.

B. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa.

C. Thúc đẩy Nhật Bản tiến nhanh trên con đường đế quốc chủ nghĩa.

D. Tạo điều kiện để Nhật Bản giúp đỡ các nước châu Á bảo vệ nền độc lập.

Câu 7. Trong những năm 1885 - 1905, Đảng Quốc đại chủ yếu sử dụng phương pháp đấu tranh nào để chống lại thực dân Anh?

A. Dùng bạo lực cách mạng để đấu tranh lật đổ thực dân Anh.

B. Đấu tranh ôn hòa, đòi chính quyền Anh thực hiện cải cách.

C. Đấu tranh chính trị, ngoại giao kết hợp với khởi nghĩa vũ trang.

D. Tẩy chay hàng hóa, bất hợp tác với chính quyền thực dân Anh.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả từ chính sách khai thác kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ?

A. Kinh tế phát triển thiếu cân đối.

B. Kinh tế Ấn Độ có sự phát triển vượt bậc.

C. Thiếu hụt lương thực, nạn đói trầm trọng.

D. Tài nguyên đất nước dần vơi cạn.

Câu 9. Cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu của nhân dân Campuchia trong những năm 1866 - 1867 là

A. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.

B. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.

C. Khởi nghĩa của A-cha-xoa.

D. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là do: mâu thuẫn giữa

A. Nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân phương Tây.

B. Giai cấp tư sản với chính quyền thực dân phương Tây.

C. Giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.

D. Giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.

Câu 11. Năm 1816, vua Gia Long lệnh cho thủy quân và đội Hoàng Sa đi thuyền ra Hoàng Sa để

A. Khai thác sản vật (tôm, cá,…).

B. Cứu hộ tàu thuyền gặp nạn.

C. Xem xét, đo đạc thủy trình.

D. Dựng miếu thờ và vẽ bản đồ.

Câu 12. Đầu thời Nguyễn, hoạt động buôn bán phát triển thuận lợi nhờ chính sách nào?

A. Khuyến khích thương nhân phương Tây đến buôn bán.

B. Cấm họp chợ; nhà nước nắm độc quyền ngoại thương.

C. Cải cách tiền tệ (tiền đồng); thống nhất đơn vị đo lường.

D. Cho phép thương nhân nước ngoài tự do buôn bán.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Yêu cầu số 1 (1,0 điểm): Đọc đoạn tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi:

Tư liệu. “Nếu con đối với cha mẹ, cháu đối với ông bà già trên 80 tuổi mà lại bịnh nặng, trong nhà không có ai thay mình hầu hạ, lại không chịu về hầu hạ mà ham vinh hoa, lợi lộc, bỏ nhiệm vụ hầu cha mẹ. Tội này cũng khép vào tội bỏ nhiệm vụ chăm sóc cha mẹ”.

(Nguyễn Văn Thành, Vũ Trinh, Trần Hựu, Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long), Tập 3, NXB Văn hoá - Thông tin, Hà Nội, 1994, tr.448)

a) Cho biết đoạn tư liệu phản ánh thành tựu nào của nước Việt Nam dưới thời nhà Nguyễn.

b) Nêu ý nghĩa của thành tựu đó đối với nhà Nguyễn và dân tộc.

Yêu cầu số 2 (1,0 điểm): Cho biết tên ít nhất 4 di sản văn hóa của triều Nguyễn đã được tổ chức UNESCO ghi danh.

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Nguyên nhân nào tạo nên sự khác biệt về mùa vụ giữa các vùng và sự đa dạng sản phẩm nông nghiệp trên cả nước?

A. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

B. Sự phân hóa khí hậu.

C. Sự phân hóa địa hình.

D. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 2. Các loại hình du lịch nghỉ dưỡng, tham quan, khám phá phát triển mạnh mẽ ở khu vực nào nước ta?

A. Khu vực đồi núi.

B. Khu vực đồng bằng.

C. Khu vực ven biển.

D. Thềm lục địa.

Câu 3. Các hoạt động du lịch ven biển miền Trung phát triển mạnh mẽ vào thời gian nào?

A. Mùa đông.

B. Mùa xuân.

C. Mùa hạ.

D. Mùa thu.

Câu 4. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có thành phần thực vật cận nhiệt chủ yếu do tác động của

A. Địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, đất đa dạng.

B. Nhiệt độ về mùa đông hạ thấp, địa hình vùng đồi núi rộng, vị trí địa lí.

C. Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

D. Những lưu vực sông có diện tích rộng, gió mùa Đông Bắc, các núi cao.

Câu 5. Tác động nào dưới đây không phải của biến đổi khí hậu đối với khí hậu?

A. Biến đổi về nhiệt độ.

B. Gia tăng dân số.

C. Biến đổi về lượng mưa.

D. Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Câu 6. Tình trạng ngập lụt gia tăng mạnh mẽ ở khu vực nào nước ta?

A. Khu vực đồi núi.

B. Khu vực đồng bằng.

C. Khu vực ven biển.

D. Thềm lục địa.

Câu 7. Thiên tai nào ngày càng diễn ra trầm trọng hơn ở khu vực miền núi?

A. Rét đậm, rét hại.

B. Sương muối.

C. Ngập lụt.

D. Lũ quét.

Câu 8. Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?

A. Đất phù sa.

B. Đất Feralit.

C. Đất mùn trên núi.

D. Đất badan.

Câu 9. Đất Feralit hình thành trên đá badan phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

B. Tây Bắc, Đông Bắc, và Bắc Trung Bộ.

C. Khu vực núi cao.

D. Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.

Câu 10. Đất phù sa phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

B. Tây Bắc, Đông Bắc, và Bắc Trung Bộ.

C. Khu vực núi cao.

D. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng ven biển.

Câu 11. Đất Feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

B. Tây Bắc, Đông Bắc, và Bắc Trung Bộ.

C. Khu vực núi cao.

D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12. Đất phù sa có giá trị sử dụng như thế nào?

A. Phát triển thủy sản và sản xuất cây lương thực.

B. Phát triển rừng sản xuất.

C. Trồng các cây công nghiệp lâu năm.

D. Phát triển trồng các cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất. Nêu một số biện pháp được sử dụng để chống thoái hóa đất.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8

Thời gian làm bài: phút

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Quan sát bức ảnh sau và cho biết: những nhà khoa học nào đã tìm ra năng lượng phóng xạ vào năm 1898?

A. G. Men-đen và Pi-e Quy-ri.

B. Pi-e Quy-ri và Ma-ri Qui-ri.

C. Đ.I. Men-đê-lê-ép và Ma-ri Qui-ri.

D. Ma-ri Qui-ri và Sác-lơ Đác-uy.

3 Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 8 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Câu 2. Sự phát triển của văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX không mang lại tác động nào dưới đây?

A. Hình thành quan điểm tư tưởng của tầng lớp tư sản.

B. Phản ánh mặt trái của chủ nghĩa tư bản, bênh vực người nghèo.

C. Ca ngợi chủ nghĩa tư bản, bảo vệ quyền lợi của những người giàu có.

D. Tác động trực tiếp đến cuộc đấu tranh chống áp bức của người lao động.

Câu 3. Năm 1911, Trung Quốc Đồng minh hội đã lãnh đạo nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng Tân Hợi.

B. Cách mạng tháng Mười.

C. Cách mạng tháng Tám.

D. Cách mạng nhung.

Câu 4. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy các nước phương Tây xâm lược Trung Quốc?

A. Chế độ phong kiến Mãn Thanh lâm vào tình trạng khủng hoảng.

B. Trung Quốc giàu tài nguyên, dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng.

C. Nhà Thanh đốt thuốc phiện của thương nhân các nước phương Tây.

D. Nhu cầu cao của các nước phương Tây về vốn, nhân công, thị trường.

Câu 5. Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách cải cách của Thiên hoàng Minh Trị trên lĩnh vực kinh tế?

A. Thống nhất tiền tệ và thị trường.

B. Cho phép mua bán ruộng đất.

C. Xây dựng đường xá, cầu cống.

D. Kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 6. Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản đầu thế kỉ XX là gì?

A. Đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân.

B. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.

C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.

D. Giúp các nước châu Á bảo vệ độc lập.

Câu 7. Trong những năm 1905 - 1911, Đảng Quốc đại đã lãnh đạo nhân dân Ấn Độ thực hiện cuộc đấu tranh nào dưới đây?

A. Khởi nghĩa Xi-pay.

B. Phong trào bất bạo động.

C. Đấu tranh chống chia cắt xứ Ben-gan.

D. Phong trào Thái bình Thiên quốc.

Câu 8. Trong quá trình cai trị Ấn Độ, thực dân Anh không thực hiện chính sách nào dưới đây?

A. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo.

B. “Ngu dân”, khuyến khích những tập quán lạc hậu.

C. Vơ vét nguồn nguyên liệu, bóc lột nhân công.

D. Áp đặt và củng cố quyền cai trị gián tiếp ở Ấn Độ.

Câu 9. Cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu của nhân dân Lào trong những năm 1901 - 1937 là

A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo.

B. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.

C. Khởi nghĩa của A-cha-xoa.

D. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.

Câu 10. Nhận xét nào dưới đây không đúng về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX?

A. Diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau.

B. Có sự tham gia của nhiều tầng lớp xã hội.

C. Lật đổ ách cai trị của thực dân phương Tây.

D. Diễn ra sôi nổi nhưng cuối cùng thất bại.

Câu 11. Một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất của thi hào Nguyễn Du là

A. “Cung oán ngâm khúc”.

B. “Chinh phụ ngâm khúc”.

C. “Đoạn trường tân thanh”.

D. “Phủ biên tạp lục”.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách, biện pháp khuyến khích sản xuất nông nghiệp của nhà Nguyễn?

A. Khuyến khích nhân dân khẩn hoang.

B. Chia ruộng đất theo chế độ quân điền.

C. Thực hiện chính sách doanh điền.

D. Đào nhiều sông ngòi, kênh rạch.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a) Hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của nhà Nguyễn.

b) Quá trình thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của các vua nhà Nguyễn ngày xưa có giá trị như thế nào đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo của quốc gia Việt Nam ngày nay?

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố ở khu vực nào dưới đây?

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đông Bắc.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 2. Đất feralit hình thành trên đá badan phân bố ở khu vực nào dưới đây?

A. Tây Nguyên.

B. Tây Bắc.

C. Đông Bắc.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 3. Đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?

A. Đất phù sa ngọt có độ phì cao, tơi xốp.

B. Đất phèn nghèo dinh dưỡng, đất chặt.

C. Ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng.

D. Độ phì thấp, nhiều cát, ít phù sa sông.

Câu 4. Đất mùn núi cao phân bố rải rác ở các khu vực núi có độ cao từ:

A. 1400 - 1500m trở lên.

B. 1500 - 1600m trở lên.

C. 1600 - 1700m trở lên.

D. 1700 - 1800m trở lên.

Câu 5. Đất phèn có đặc điểm nào sau đây?

A. Giàu dinh dưỡng, nghèo mùn.

B. Đất bị chua, nghèo dinh dưỡng.

C. Nhiều cát biển, phù sa tơi xốp.

D. Có màu nâu, tơi xốp và ít chua.

Câu 6. Đất phù sa sông không có đặc điểm nào sau đây?

A. Ít chua, tơi xốp.

B. Giàu dinh dưỡng.

C. Đất có màu nâu.

D. Đất bị chua nhiều.

Câu 7. Khu vực nào sau đây không phải nơi thuận lợi để nuôi trồng thủy sản?

A. Ở các bãi triều.

B. Vùng cửa sông.

C. Bãi biển quanh đảo.

D. Khu vực ngập mặn.

Câu 8. Đất phù sa có giá trị sử dụng nào dưới đây?

A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Phát triển rừng sản xuất.

C. Phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn.

D. Trồng lúa và cây lương thực khác.

Câu 9. Trong hệ sinh thái tự nhiên trên cạn, hệ sinh thái nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất?

A. Rừng kín thường xanh.

B. Rừng nhiệt đới gió mùa.

C. Rừng ôn đới trên núi.

D. Rừng tre nứa, trảng cỏ.

Câu 10. Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái nào sau đây?

A. Rừng ngập mặn.

B. Rừng thưa rụng lá.

C. Rừng ôn đới.

D. Rừng tre nứa.

Câu 11. Rừng nhiệt đới gió mùa không bao gồm:

A. Rừng kín thường xanh.

B. Rừng thưa.

C. Rừng ngập mặn.

D. Rừng trên núi đá vôi.

Câu 12. Biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật là

A. Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.

B. Phạm vi phân bố loài tăng nhanh.

C. Nhiều hệ sinh thái rừng bị phá hủy.

D. Xuất hiện nhiều loài mới do lai tạo.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về: thành phần loài, nguồn gen di truyền và hệ sinh thái.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 8

Thời gian làm bài: phút

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu về kĩ thuật của nhân loại trong các thế kỉ XVIII - XIX?

A. Phát minh ra nhiều loại vũ khí mới, như: bom nguyên tử, tên lửa,…

B. Sử dụng phổ biến các nguồn năng lượng mới (Mặt Trời, gió,…).

C. Tìm ra các nguồn nguyên liệu mới là: đồng đỏ, đồng thau, sắt,…

D. Sử dụng rộng rãi phân hóa học, máy móc… trong nông nghiệp.

Câu 2. Sự phát triển khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX không mang lại tác động nào dưới đây?

A. Đưa nhân loại bước vào thời đại văn minh trí tuệ.

B. Mang đến những hiểu biết sâu sắc về xã hội loài người.

C. Đưa nhân loại bước vào thời đại văn minh công nghiệp.

D. Nhận thức của con người về thế giới tự nhiên có sự thay đổi.

Câu 3. Học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn không có nội dung nào sau đây?

A. “Dân tộc độc lập”.

B. “Dân quyền tự do”.

C. “Dân sinh hạnh phúc”.

D. “Khai dân trí, chấn dân khí”.

Câu 4. Một trong những kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là

A. Thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc.

B. Lật đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.

C. Giải phóng Trung Quốc khỏi ách thống trị của các nước đế quốc.

D. Thành lập chính quyền cách mạng, chia ruộng đấtcho dân cày.

Câu 5. Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách cải cách của Thiên hoàng Minh Trị trên lĩnh vực chính trị?

A. Thành lập chính phủ mới, xóa bỏ tình trạng cát cứ.

B. Ban hành Hiến pháp 1889 với quyền lực tối cao thuộc về Thiên hoàng.

C. Đưa quý tộc tư sản hóa và Đại tư sản lên nắm quyền.

D. Thiết lập chính quyền Mạc phủ mới thay Mạc phủ Tô-ku-ga-oa.

Câu 6. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quá trình tập trung tư bản và tập trung sản xuất, đưa tới sự xuất hiện của các công ti độc quyền là một biểu hiện của việc Nhật Bản đã

A. Phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa.

B. Xóa bỏ được các hiệp ước bất bình đẳng.

C. Chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

D. Duy trì được chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 7. Chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập năm 1885 mang tên là

A. Đảng xã hội dân chủ.

B. Đảng Quốc đại.

C. Đảng dân chủ tự do.

D. Đảng Cộng hòa.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là do: mâu thuẫn giữa

A. Giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.

B. Nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh.

C. Giai cấp tư sản Ấn Độ với thực dân Anh.

D. Giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.

Câu 9. Người đại diện cho xu thế ôn hòa trong phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin là

A. Si-vô-tha.

B. A-cha-xoa.

C. Hô-xê Ri-xan.

D. Bô-ni-pha-xi-ô.

Câu 10. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XIX

A. Giành thắng lợi, lật đổ ách cai trị của thực dân phương Tây.

B. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng cuối cùng thất bại.

C. Đã thất bại do không được quần chúng nhân dân ủng hộ.

D. Chỉ diễn ra dưới hình thức duy nhất là đấu tranh ôn hòa.

Câu 11. Năm 1803, vua Gia Long đã cho tái lập trở lại hải đội nào sau đây ?

A. Rạng Đông.

B. Hoàng Sa.

C. Hồng Ngọc.

D. Đại Hùng.

Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình ngoại thương của Việt Nam vào đầu thế kỉ XIX?

A. Thuế nhẹ, đường xá được mở mang.

B. Hàng loạt các đô thị được hưng khởi.

C. Hoạt động ngoại thương trì trệ, sa sút.

D. Hạn chế giao thương với phương Tây.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Có quan điểm cho rằng: Nhà Nguyễn đã để lại di sản văn hoá đồ sộ. Em đồng ý với quan điểm đó không? Vì sao?

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Những điều kiện tự nhiên nào hình thành đất Feralit ở nước ta?

A. Khí hậu và địa hình.

B. Vị trí địa lí và khí hậu.

C. Địa hình và sông ngòi.

D. Sinh vật và khí hậu.

Câu 2. Loại đất nào không thuận lợi cho việc sản xuất ở nước ta?

A. Đất feralit trên đá vôi.

B. Đất Feralit trên đá badan.

C. Đất phù sa sông.

D. Đất glây.

Câu 3. Những loại cây nào dưới đây thuận lợi để trồng ở những vùng đất phèn?

A. Mẵng cầu, dừa.

B. Lúa nước, cây công nghiệp hàng năm.

C. Bưởi, cam, dừa.

D. Thông, bạch đàn, keo.

Câu 4. Những loại cây nào dưới đây thuận lợi để trồng ở những vùng đất mặn?

A. Mẵng cầu, dừa.

B. Lúa nước, cây công nghiệp hàng năm.

C. Bưởi, cam, dừa.

D. Thông, bạch đàn, keo.

Câu 5. Đất phù sa được hình thành do đâu?

A. Khí hậu và địa hình đồi núi dốc thuận lợi cho việc rửa trôi các chất ba-zơ và tích tụ ô-xít sắt và ô-xít nhôm.

B. Trong điều kiện nhiệt độ thấp, độ ẩm lớn quanh nămnên quá trình phong hóa.

C. Quá trình bội tụ các vật liệu mịn từ sông, biển.

D. Nước bị ứ đọng trong thời gian dài.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây của đất xám trên phù sa cổ?

A. Tơi xốp, ít chua, giàu dinh dưỡng.

B. Chua, nghèo dinh dưỡng.

C. Khả năng thoát nước tốt, dễ bạc màu.

D. Chua, nghèo mùn, thoáng khí.

Câu 7. Hệ sinh thái đất ngập nước nào có tính đa dạng sinh học cao?

A. Hệ sinh thái ngập nước ven biển.

B. Hệ sinh thái ngập nước ven cửa sông.

C. Rừng ngập mặn.

D. Hệ sinh thái đất ngập nước nội địa.

Câu 8. Diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam chủ yếu là:

A. Rừng nguyên sinh.

B. Rừng đầu nguồn.

C. Rừng nghèo và rừng nguyên sinh.

D. Rừng nghèo và rừng mới phục hồi.

Câu 9. Kiểu hệ sinh thái nào dưới đây thuộc hệ sinh thái rừng ngập nước vùng cửa sông?

A. Bãi triều, vũng, vịnh.

B. Đầm lầy, kênh rạch, đầm lầy than bùn.

C. Sông, suối, hồ, ao, ruộng lúa.

D. Rừng ngập mặn.

Câu 10. Kiểu hệ sinh thái nào dưới đây thuộc hệ sinh thái rừng ngập nước ven biển?

A. Bãi triều, vũng, vịnh.

B. Đầm lầy, kênh rạch, đầm lầy than bùn.

C. Sông, suối, hồ, ao, ruộng lúa.

D. Rừng ngập mặn.

Câu 11. Kiểu hệ sinh thái nào dưới đây thuộc hệ sinh thái đất ngập nước nội địa?

A. Bãi triều, vũng, vịnh.

B. Đầm lầy, kênh rạch, đầm lầy than bùn.

C. Sông, suối, hồ, ao, ruộng lúa.

D. Rừng ngập mặn.

Câu 12. Nguyên nhân nào làm mất đi môi trường sống của các loài sinh vật hoang dã ở nước ta?

A. Ô nhiễm môi trường nước.

B. Ô nhiễm không khí.

C. Sự biến đổi các hệ sinh thái tự nhiên.

D. Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, cháy rừng.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy chứng minh sinh vật nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái, về thành phần loài và nguồn gen.

Xem thêm đề thi lớp 8 có đáp án sách mới các môn học hay khác:




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học