Đề cương ôn tập Học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo



Bộ đề cương ôn tập Học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Toán 7 Học kì 2.

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương Toán 7 Cuối kì 2 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Đề cương ôn tập Toán 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo gồm hai phần: tóm tắt nội dung kiến thức và một số câu hỏi, bài tập, trong đó:

- 30 bài tập trắc nghiệm;

- 22 bài tập tự luận;

Phần I. Tóm tắt nội dung kiến thức

A. Đại số

1. Tỉ lệ thức.

2. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

3. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.

4. Biểu thức số, biểu thức đại số.

5. Đa thức một biến.

6. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến.

7. Phép nhân và phép chia đa thức một biến.

B. Xác suất

1. Làm quen với biến cố.

2. Làm quen với xác suất của biến cố.

C. Hình học

1. Góc và cạnh của một tam giác.

2. Tam giác bằng nhau.

3. Tam giác cân.

4. Đường vuông góc và đường xiên.

5. Đường trung trực của một đoạn thẳng.

6. Tính chất ba đường trung trực của tam giác.

7. Tính chất ba đường cao của tam giác.

8. Tính chất ba đường phân giác của tam giác.

Phần II. Một số câu hỏi, bài tập tham khảo

A. Bài tập trắc nghiệm:

Chọn câu trả lời đúng.

Câu 1. Cho biết 38=x32, khi đó x có giá trị là

A. 12.

B. 34.

C. -12.

D. 34.

Câu 2. Cho tỉ lệ thức ab=cd. Kết luận nào sau đây là sai? (Giả sử các tỉ số đều có nghĩa).

A. ac=bd.

B. ab=a+cb+d.

C. ab=cd=a+cb+d.

D. ab=cd=a.cb.d.

Câu 3. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a. Khi x = 0,8 thì y = -2,4. Khi đó giá trị của a bằng

A. 13.

B. -19,2.

C. -3.

D. 13.

Câu 4. Công thức nào cho ta quan hệ tỉ lệ nghịch giữa x và y?

A. x.y = 25.

B. x + y = -9.

C. xy = 15.

D. x - y = 2.

Câu 5. Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau khi x = 4 thì y = 20. Giá trị của y khi x = 8 là

A. -40.

B. -10.

C. 40.

D. 10.

Câu 6. Cho đa thức A = -3x2 + 5x6 - 7x. Giá trị của A tại x = -1 là

A. A = -9.

B. A = -15.

C. A = -5.

D. A = 9.

Câu 7. Cho hai đa thức f(x) = 3x2 + 2x - 5 và g(x) = -3x2 - 2x + 2. Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x).

A. h(x) = -6x2 - 4x - 3 và bậc của h(x) là 2.

B. h(x) = -3 và bậc của h(x) là 1.

C. h(x) = 4x - 3 và bậc của h(x) là 1.

D. h(x) = -3 và bậc của h(x) là 0.

Câu 8. Có bao nhiêu giá trị của x để biểu thức B = (x2 - 4)(2x + 1) có giá trị bằng 0?

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 9. Để biểu thức 24 - x2 có giá trị bằng -1 thì giá trị của x là

A. 25.

B. 5.

C. 25 hoặc -25.

D. 5 hoặc -5.

Câu 10. Kết quả thu gọn đa thức 5x24x+34x2+4x+3

A. 9x2 - 8x.

B. x2 - 8x.

C. x2 + 6.

D. 9x2 - 8x + 6.

................................

................................

................................

B. Bài tập tự luận

1. Đại số

Bài 1. Tìm x, biết:

a) x4=13.

b) x+15=34.

Bài 2. Tìm x, y biết:

a) xy=45 và 2x + y = 39.

b) x7=y3 và x - y = 8.

c) x3=y4 và x + y = 14.

d) 5x = 7y và y - x = 10.

Bài 3. Tìm x, y, z biết:

a) x3=y5=z4 và 3x + 7y + z = 14

b) x : y : z = 3 : 5: 7 và 5x + y - 2z = 40.

Bài 4. Ba lớp 7A, 7B, 7C tham gia lao động trồng cây. Biết rằng số cây của lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt tỉ lệ với 6; 4; 5 và tổng số cây của hai lớp 7A, 7B trồng được nhiều hơn lớp 7C là 50 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được.

Bài 5. Tùng, Huy và Minh cùng trồng hoa cúc trong chậu để bán dịp tết. Tùng trồng được 6 chậu hoa, Huy trồng được 4 chậu hoa và Minh trồng được 5 chậu hoa. Ba bạn bán hết hoa thu được tổng số tiền là 1,5 triệu đồng. Ba bạn quyết định chia tiền tỉ lệ với số chậu hoa trồng được. Tính số tiền mỗi bạn nhận được.

Bài 6. Tính giá trị của biểu thức:

a) A = 2x2y3xy tại x = -2 và y = 4.

b) B = 2x2+x1x2+5x1 tại x = -2.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có lời giải hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:




Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học