Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Tài liệu Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có lời giải được biên soạn bám sát theo từng Bài học, chi tiết theo từng Tiết học giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu ra bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 để giúp các em học sinh lớp 2 ôn tập và nắm vững kiến thức môn Tiếng Việt.
Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 KNTT Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 CTST Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 CD
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo được biên soạn bám sát sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 1, Tập 2. Tài liệu gồm 2 tập, trong đó:
- Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Tập 1: Bài 1: Bé Mai đã lớn → Ôn tập cuối học kì 1;
- Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Bài 1: Khu vườn tuổi thơ → Ôn tập cuối học kì 2.
Dưới đây tóm tắt một số nội dung có trong Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo:
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 1
Bài 1: Bé Mai đã lớn
Đọc:
Bài 1. Vì sao bố mẹ lại khen Mai đã trở thành người lớn?
A. Vì Mai mặc quần áo, đi giày và buộc tóc như người lớn.
B. Vì Mai biết giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
C. Vì Mai nói mình đã trở thành người lớn.
Bài 2. Lúc đầu, khi Mai thử đủ mọi cách để làm người lớn, mọi người đã có hành động gì?
A. Khen ngợi Mai
B. Chê cười Mai
C. Nhìn Mai và cười
Bài 3. Trình bày nội dung chính của bài đọc “Bé Mai đã lớn”:
Viết:
A
A
An Giang
An cư lạc nghiệp
Luyện từ và câu:
Bài 1. Đánh dấu ☑ trước từ ngữ chỉ đồ vật.
Bài 2. Em hãy nối hình và chữ sao cho phù hợp:
Bài 3. Em hãy gạch chân vào từ không cùng nhóm với các từ còn lại:
a) bác sĩ, công an, hoa thủy tiên, cô giáo, kĩ sư.
b) rau bí, rau muống, nấu canh, súp lơ, cải thảo.
Bài 4. Tìm 03 từ chỉ con vật viết vào chỗ trống:
Bài 5. Đặt câu với các từ tìm được ở bài tập 4.
Bài 2: Thời gian biểu
Đọc:
Bài 1. Buổi chiều Đình Anh làm gì?
A. Học ở trường, chơi đá bóng, vẽ tranh.
B. Học ở trường, xem ti vi, đọc sách.
C. Học ở trường, chơi với em, giúp mẹ việc nhà.
Bài 2. Đình Anh thường làm gì vào sáng thứ Bảy và Chủ nhật?
A. Tham gia Câu lạc bộ bóng đá.
B. Học ở trường.
C. Vẽ tranh.
Bài 3. Bạn Đình Anh đã không giới thiệu điều gì về bản thân?
A. Ước mơ
B. Sở thích
C. Tên
D. Tuổi
Bài 4. Ước mơ của Đình Anh là gì?
Viết:
Bài 1. Nghe - viết:
Mùa nước nổi (trích)
Thiên nhiên gửi tặng mùa nước nổi
Mong đừng lỗi hẹn nhé lũ ơi!
Để đất phù sa thêm sữa ngọt
Nuôi cả mùa sau, lúa xanh ngời.
Hoài Nam
Bài 2. Em hãy quan sát bức tranh và viết tên các sự vật có “c” hoặc “k” vào chỗ trống cho phù hợp:
Bài 3. Hoàn thành bảng dưới đây
Chữ cái |
Cách đọc |
a |
|
â |
|
b |
|
d |
|
e |
|
Luyện từ và câu:
Bài 1. Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
tưới cây, quét nhà, rửa bát ngoan ngoãn, chăm chỉ, hiền lành,
lễ phép, nhổ cỏ, đọc sách, đi học.
Từ ngữ chỉ hoạt động của trẻ em |
Từ ngữ chỉ tính nết của trẻ em |
|
|
Bài 2. Đặt câu với các từ dưới đây:
- Chăm chỉ: ……………………………………………………………………………………….
- Đọc sách: ………………………………………………………………………………………..
- Lễ phép: ………………………………………………………………………………………...
Luyện viết đoạn:
Viết lời tự giới thiệu về bản thân em.
* Gợi ý
................................
................................
................................
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 2
Bài 1: Khu vườn tuổi thơ
Đọc:
Bài 1. Bố trồng nhiều thứ gì ở vườn?
Bài 2. Nối từ với cách giải nghĩa phù hợp.
Bài 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
(hoa cúc, hoa ích mẫu)
Bạn nhỏ trong bài nhận ra thêm được …………………………. nhờ mùi hương thật dễ chịu, ………………… với mùi ngai ngái rất riêng.
Bài 4. Trò chơi của người bố có tác dụng như thế nào?
A. Giúp bạn nhỏ gắn bó hơn với khu vườn nhà mình.
B. Giúp bạn nhỏ trở nên thông minh hơn.
C. Giúp bạn nhỏ và bố thân thiết với nhau hơn.
Bài 5. Vì sao bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình?
Viết:
Q
Q
Quảng Nam
Quê cha đất tổ
Luyện từ và câu:
Bài 1. Em hãy điền từ chỉ hoạt động hoặc từ chỉ cảm xúc để hoàn thành các câu sau cho thích hợp:
a) Tôi rất …………… vì mình bị điểm kém.
b) Khi đi học về em sẽ giúp mẹ ……………………..
Bài 2. Em hãy đặt một câu có sử dụng dấu chấm than để yêu cầu, đề nghị:
Bài 3. Em hãy điền dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm than thích hợp vào chỗ trống.
Dưới biển sâu có rất nhiều loài vật kì lạ …… Chúng ta dễ dàng bắt gặp những con sứa trong suốt …… đẹp nhưng nguy hiểm …… Chúng ta còn nhìn thấy những chú tôm biển chỉ biết đi giật lùi hay những con trai miệng đầy ngọc tuyệt đẹp…… Đáy biển thật là thú vị phải không nào ……
Bài 4. Đặt câu văn nêu hoạt động thích hợp với các bức tranh dưới đây:
Bài 2: Con suối bản tôi
Đọc:
Bài 1. Con suối chảy qua bản của tác giả có đặc điểm gì?
A. Bốn mùa nước xanh trong.
B. Nước đỏ nặng phù sa.
C. Có nhiều loài cá hung dữ.
D. Nước đổi nhiều màu trong một ngày.
Bài 2. Tác giả đã nhắc đến những loài cá nào ở suối?
A. Cá lườn đỏ, cá lưng xanh.
B. Cá lưng đỏ, cá lườn xanh.
C. Cá vảy vàng, cá đuôi bạc.
D. Cá đầu đỏ, cá đuôi xanh.
Bài 3. Đàn cá bơi lượn trong dòng suối được so sánh với gì?
Bài 4. Để tiện đi lại, dân bản đã làm gì?
Viết:
Bài 1. Nghe – viết:
Dung dăng dung dẻ
Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà trời
Lạy cậu lạy mộ
Cho chó về quê
Cho dễ đi học
Cho cóc ở nhà
Cho gà bởi bếp
Xì xà xì xụp
Ngồi thụp xuống đây.
Bài 2. Em hãy điền vần “oe” hoặc “eo” và dấu thanh thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau:
a) Chú m................ có bộ lông màu vàng h.................
b) Bé chạy th.............. cún quanh gốc cây h...................
Bài 3. Điền vần “ươu” hoặc “iêu” vào chỗ trống:
Luyện từ và câu:
Bài 1. Chọn từ ngữ chỉ nơi thân quen với em.
A. trường, lớp, nhà.
B. công trường, công xưởng.
C. bệnh viện, trạm xá.
Bài 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
hai tầng, đẹp, yêu, sân,
Nhà của em rất …………. Nó được sơn màu trắng. Phía trước nhà là ……… và vườn. Ngôi nhà có …………….. được chia thành nhiều phòng. Nó có ba phòng ngủ, một nhà vệ sinh, một phòng khách, một phòng bếp. Trong nhà cũng có đầy đủ vật dụng sinh hoạt như tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng… Em rất ……….. ngôi nhà của mình.
Luyện viết đoạn:
Thuật lại một sự việc em đã chứng kiến ở nơi em sống.
* Gợi ý:
................................
................................
................................
Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 KNTT Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 CTST Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 CD
Xem thêm bài tập, đề thi lớp 2 các môn học hay khác:
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3