3 Đề thi Học kì 2 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 3 Đề thi Học kì 2 Vật Lí 12 Kết nối tri thức năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Vật Lí 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 Vật Lí 12.

Xem thử

Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Học kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Vật Lí 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu 1: Chọn câu đúng. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện tỉ lệ với

A. điện trở của đoạn dây.

B. bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây.

C. căn bậc hai của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây.

D. cường độ dòng điện qua đoạn dây.

Câu 2. Có 22 neutron trong đồng vị 42Ca. Số proton trong đồng vị 40Ca là

A. 28.

B. 26.

C. 24.

D. 20.

Câu 3: Một cuộn dây dẹt hình chữ nhật diện tích 54 cm2 có 500 vòng dây quay đều với vận tốc 50 vòng/s quanh một trục nằm trong mặt phẳng của cuộn dây, trong một từ trường đều vuông góc với trục quay có B = 0,1 T. Biên độ suất điện động xuất hiện trong cuộn dây có giá trị bằng

A. 84,8 V.

B. 60 V.

C. 42,4 V.

D. 120 V.

Câu 4: Weber là đơn vị đo từ thông, kí hiệu là Wb; 1 Wb bằng

A. 1 T.m2.

B. 1 T/m.

C. 1 T.m.

D. 1 T/m2.

Câu 5: Trong quá trình lan truyền của sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn

A. ngược pha.

B. cùng pha.

C. lệch pha π/2.

D. lệch pha π/3.

Câu 6. Cho khối lượng các nguyên tử oxygen và hydrogen lần lượt là 15,999 amu; 1,0078 amu. Số nguyên tử oxygen có trong 5 g nước xấp xỉ bằng

A. 1,67.1023.

B. 1,51.1023.

C. 6,02.1023.

D. 3,34.1023.

Câu 7: Khi một điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra

A. điện trường xoáy.

B. từ trường xoáy.

C. một dòng điện.

D. từ trường và điện trường biến thiên.

Câu 8: Cuộn thứ cấp của một máy biến thể có 1000 vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 240 V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 12 V thì số vòng dây của cuộn sơ cấp là

A. 20000 vòng.

B. 10000 vòng.

C. 50 vòng.

D. 100 vòng.

Câu 9: Một khung dây phẳng có diện tích 600 cm2 gồm 200 vòng dây quay đều quanh trục D trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ song song với trục quay. Biết tốc độ quay của khung là 1800 vòng/phút. Cảm ứng từ B có độ lớn là 0,025 T. Suất điện động hiệu dụng trong khung có giá trị là

A. 56,55 V.

B. 39,99 V.

C. 28,27 V.

D. 0 V.

Câu 10: Một đoạn dây có dòng điện được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B. Để lực từ tác dụng lên dây đạt giá trị cực đại thì góc α giữa dây dẫn và B phải bằng

A. 0°.

B. 30°.

C. 60°.

D. 90°.

Câu 11. Nếu năng lượng liên kết của hạt nhân helium 24He là 28,8 MeV thì năng lượng liên kết riêng của nó là

A. 7,20 MeV/nucleon.

B. 14,1 MeV/nucleon.

C. 0,72 MeV/nucleon.

D. 1,4 MeV/nucleon.

Câu 12. Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau 9 ngày, khối lượng của mẫu phóng xạ này còn lại là 2 kg. Khối lượng ban đầu của mẫu là bao nhiêu?

A. 15 kg.

B. 16 kg.

C. 17 kg.

D. 14 kg.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Một khung kim loại hình tròn đường kính 5 cm được đặt trong vùng từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Hai đầu của khung dây được nối với một bóng đèn nhỏ tạo thành mạch kín. Lấy p ≈ 3,14; biết điện trở của khung kim loại và bóng đèn lần lượt là R1 = 2 Ω và R2 = 1 Ω. Tại thời điểm ban đầu (t = 0 s), người ta bắt đầu thay đổi độ lớn cảm ứng từ theo đồ thị như Hình 12.4. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

3 Đề thi Học kì 2 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

a) Tại thời điểm t = 0 s, không có từ thông xuyên qua khung kim loại.

b) Tổng thời gian đèn sáng trong quá trình thay đổi nói trên là 3 s.

c) Mặc dù dòng điện cảm ứng chạy qua đèn trong khoảng thời gian từ t = 3 s đến t = 4 s và từ t = 4 s đến t = 5 s ngược chiều nhau nhưng cường độ dòng điện có cùng độ lớn.

d) Suất điện động cảm ứng sinh ra trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 1 s là 1,1775.10-3 V.

Câu 2: Cho khối lượng của proton, neutron, hạt nhân 2042Ca, hạt nhân 2043Ca lần lượt là mp=1,007276amu, mn=1,008665amu, mCa42 =41,958622amu, mCa43 =42,958770amu. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) 2043Ca2042Ca đều là đồng vị của 2040Ca.

b) Độ hụt khối của 2043Ca lớn hơn độ hụt khối của 2042Ca.

c) Năng lượng liên kết của 2043Ca lớn hơn năng lượng liên kết của 2042Ca một lượng 9,73 MeV.

d) Hạt nhân 2043Ca kém bền vững hơn hạt nhân 2042Ca.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4

Câu 1: Tại điểm M đang có sóng điện từ truyền qua. Biên độ điện trường và từ trường lần lượt là E0 = 20 mV/m; B0 = 3mT. Tại thời điểm t thì thành phần từ trường có giá trị B = −1,2 mT thì thành phần điện trường có giá trị bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án: …

Câu 2. Năng lượng liên kết của hạt nhân nguyên tử 714 N bằng bao nhiêu? Biết rằng hạt nhân nguyên tử 714 N có khối lượng bằng 14,003242 amu (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án: …

Câu 3: Một đoạn dây dài, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T hợp với đường cảm ứng từ một góc 30°. Dòng điện qua dây có cường độ 0,5 A thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 4.10-2 N. Chiều dài đoạn dây dẫn là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án: …

Câu 4. Một tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ H. Một mảnh gỗ của cây vừa mới chặt, nếu có khối lượng tương đương sẽ có độ phóng xạ là 1,5H. Chu kì bán rã của 14C là 5 600 năm. Tính tuổi của tượng gỗ cổ này (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án: …

B. TỰ LUẬN

Câu 1. Một đoạn dây dẫn dài L = 0,5 m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 45°. Biết cảm ứng từ B = 0,2 T và dây dẫn chịu lực từ F = 4.10-2 N. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Câu 2. Để xác định lượng máu trong bệnh nhân, người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na (chu kì bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 2 mCi. Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu người đó thì thấy có độ phóng xạ 502 phân rã/phút. Tính thể tích máu của người đó.

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Câu 3. Giả sử quả bom nguyên tử thả xuống Hiroshima có chứa 100 kg quặng uranium trong đó 92235U chiếm 25%. Nếu trung bình mỗi phân hạch của 92235U giải phóng 200 MeV thì năng lượng giải phóng của vụ nổ tương đương bao nhiêu số điện? Lấy khối lượng 1 mol 92235U bằng 235 g.

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

LỜI GIẢI CHI TIẾT

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

7

B

2

D

8

A

3

A

9

B

4

A

10

D

5

B

11

A

6

A

12

B

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

1

a

Đ

b

Đ

c

S

d

S

2

a

Đ

b

Đ

c

S

d

Đ

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

-0,8 (µV/m)

3

32 cm

2

95 MeV

4

3276 năm

B. TỰ LUẬN

Câu 1:

I=FBLsinα=41020,20,5sin45°=0,42 A.

Câu 2:

Đổi H0=2μCi=21063,71010=7,4104 Bq;

H = 502.V = 50260V = 8,37.V phân rã/phút (V là thể tích của máu: cm3)

H=H02tT=H027,515HH0=20,5=8,37 V7,4104 => V = 6251,6 cm3 = 6,25 dm3 =  6,25L.

Câu 3:

Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 kg quặng uranium:

N=100256,02310231000,235640,7451023 hạt.

1 MeV = 1,6.10-13 J.

Năng lượng toả ra của vụ nổ: W = 640,745.1023.200.1,6.10-13 = 2050,384.1012J.

Số số điện tương đương: n = 2050,38410123,61065,7.108kWh.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Vật Lí 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học