Top 10 Đề thi KTPL 11 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (ba sách)
Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Kinh tế Pháp luật 11, dưới đây là Top 10 Đề thi KTPL 11 Học kì 2 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Kinh tế Pháp luật 11.
Xem thử Đề CK2 KTPL 11 KNTT Xem thử Đề CK2 KTPL 11 CTST Xem thử Đề CK2 KTPL 11 CD
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi KTPL 11 Học kì 2 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Xem thử Đề CK2 KTPL 11 KNTT Xem thử Đề CK2 KTPL 11 CTST Xem thử Đề CK2 KTPL 11 CD
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: KTPL 11
Thời gian làm bài: phút
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ
A. bảo vệ Tổ quốc.
B. đầu tư các dự án kinh tế.
C. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội
D. thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Câu 2: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Công ty K buộc chị M thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.
B. Cán bộ xã T không ghi tên vào anh B (18 tuổi) danh sách cử tri vì anh B không biết chữ.
C. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh S không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh H.
D. Nhà nước ban hành một số chính sách ưu tiên đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số.
Câu 3: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc
A. tiếp cận, ứng dụng khoa học và công nghệ.
B. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử Đại biểu Quốc hội.
C. tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.
D. thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất.
Câu 4: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc
A. quản lí doanh nghiệp.
B. quản lí nhà nước.
C. tiếp cận việc làm.
D. lựa chọn ngành nghề.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống con người và xã hội?
A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
D. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
Câu 6: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
Tình huống. Trường mầm non dân lập B có nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo, tăng thêm số lớp trong trường. Để đáp ứng nhu cầu này, nhà trường đã thông báo tuyển dụng thêm giáo viên. Đọc được thông báo, anh Q và chị M cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí giáo viên mầm non của trường B. Tuy nhiên, bà K (hiệu trưởng) đã từ chối hồ sơ của anh Q với lý do: nghề này chỉ phù hợp với nữ giới.
A. Anh Q.
B. Bà K.
C. Chị M.
D. Bà K và chị M.
Câu 7: Hành vi của ông S trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?
Tình huống. Anh K và chị P là nhân viên của ông ty X. Hai người đều là những nhân viên có chuyên môn tốt, thái độ làm việc chăm chỉ và có tinh thần cầu tiến. Nhận thấy những phẩm chất tốt của anh K và chị P nên anh C (trưởng phòng nhân sự) đã đề cử hai nhân viên này tham gia khóa đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa học môi trường tại nước ngoài. Biết được tin này, anh K và chị P rất vui và thể hiện nguyện vọng sẵn sàng tham gia khóa đào tạo. Tuy nhiên, khi danh sách đề cử được chuyển tới ông S (giám đốc công ty), ông S đã gạch tên chị P vì ông cho rằng: lĩnh vực này có nhiều thách thức, tính cạnh tranh cao nên không phù hợp với nữ giới.
A. Chính trị và xã hội.
B. Kinh tế và lao động.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Giáo dục và đào tạo.
Câu 8: Các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển - đó là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. Quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 9: Các tôn giáo bình đẳng về nghĩa vụ được thể hiện như thế nào trong trường hợp dưới đây?
Trường hợp. Thi hành Chỉ thị của Chính quyền thành phố K là trong thời gian có dịch bệnh không tập trung đông người để phòng tránh sự lây lan của dịch bệnh, các tổ chức và tín đồ của tất cả các tôn giáo trên địa bàn thành phố K đã thực hiện các hoạt động sinh hoạt tôn giáo bằng hình thức trực tuyến. Các chức sắc, chức việc, nhà tu hành, người đại diện, ban quản lí cơ sở tôn giáo thường xuyên hướng dẫn tín đồ và người dân nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về phòng, chống dịch của Chính quyền thành phố.
A. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo đều tuân thủ pháp luật.
B. Các tín đồ chỉ cần tuân theo những giáo lí, giáo luật của tôn giáo mình.
C. Chính quyền thành phố K nghiêm cấm sự hoạt động của các tôn giáo.
D. Chính quyền thành phố K có sự phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.
Câu 10: Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự.
B. Bầu cử và ứng cử Đại biểu quốc hội.
C. Tố cáo những việc vi phạm pháp luật.
D. Biểu quyết khi nhà nước trưng cầu dân ý.
Câu 11: Chủ thể nào trong trường hợp dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội ?
Trường hợp. Là Bí thư Chi đoàn lớp 12C, H được Bí thư Đoàn trường giao nhiệm vụ phổ biến thông tin và thu thập ý kiến đóng góp của các đoàn viên trong lớp đối với dự thảo Văn kiện Đại hội Đoàn toàn quốc và dự thảo Văn kiện Đại hội Đoàn tỉnh. Vì thời gian hơi gấp nên H đã tự đọc dự thảo các văn kiện và gửi ý kiến đóng góp cho cấp trên. Khi biết chuyện, thầy giáo T (Bí thư Đoàn trường) đã nghiêm khắc phê bình H và giải thích cho H hiểu việc làm đó đã vi phạm quyền bày tỏ ý kiến của các đoàn viên khác trong lớp. Các bạn sẽ không có cơ hội được nói lên nguyện vọng, ý kiến của cá nhân đối với hoạt động của Đoàn. H cảm thấy hối hận nên đã chủ động chia sẻ lại sự việc và xin lỗi cả lớp.
A. Bạn H.
B. Thầy T.
C. Tất cả các chủ thể đều vi phạm.
D. Không có chủ thể nào vi phạm.
Câu 12: Công dân được thực hiện hành vi nào sau đây khi tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Sử dụng lợi ích vật chất để mua chuộc cử tri.
B. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử.
C. Ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều địa phương.
D. Lợi dụng bầu cử để tuyên truyền trái với pháp luật.
Câu 13: Những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử không dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Là nhân tố duy nhất gây nên tình trạng bất ổn trong xã hội.
B. Làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.
C. Gây nên tình trạng mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
D. Không thể hiện được ý chí, nguyện vọng của bản thân công dân.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại khi nhận
A. dự án hợp tác đầu tư nước ngoài.
B. kế hoạch thử nghiệm vacxin.
C. thông tin do nhân chứng cung cấp.
D. quyết định xử phạt chưa thỏa đáng.
Câu 15: Việc thực hiện tốt các quy định pháp luật về quyền tố cáo của công dân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Là nhân tố duy nhất giúp ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
B. Là cơ sở pháp lí để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Ngăn chặn những việc làm trái pháp luật; góp phần bảo đảm an toàn xã hội.
D. Ngăn chặn những việc làm xâm phạm lợi ích của cá nhân, cơ quan, tổ chức…
Câu 16: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định pháp luật về quyền của công dân trong bảo vệ Tổ quốc?
A. Tham gia phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
C. Lan truyền các thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.
D. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.
Câu 17: Bảo về Tổ quốc là
A. trách nhiệm riêng của nhà nước.
B. nghĩa vụ thiêng liêng của công dân.
C. quyền dân chủ duy nhất của công dân.
D. nghĩa vụ riêng của lực lượng vũ trang.
Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ Tổ quốc?
A. Bảo vệ Tổ quốc trách nhiệm riêng của lực lượng quân đội.
B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ riêng của lực lượng công an.
C. Chỉ bảo vệ Tổ quốc khi đất nước xảy ra chiến tranh.
D. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất.
Câu 19: Đọc trường hợp sau và cho biết: anh X đã thực hiện tốt quyền dân chủ nào của công dân?
Trường hợp. Xã M triển khai mô hình Tổ nhân dân tự quản bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn. Anh X tự nguyện tham gia các hoạt động tuần tra, phòng chống tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
A. Quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Quyền bảo vệ Tổ quốc.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật: không một ai có quyền tự ý bắt, giam, giữ người nếu không thuộc trường hợp pháp luật cho phép, trừ trường hợp cá nhân đó
A. vi phạm pháp luật bị bắt quả tang.
B. đang thực hiện các giao dịch dân sự.
C. công khai đấu giá tài sản của bản thân.
D. ủy quyền giao dịch các hợp đồng dân sự.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, hành vi cố ý tung tin xấu nhằm hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. tính mạng, sức khỏe.
B. hồ sơ tư pháp.
C. danh dự, nhân phẩm.
D. bí mật thư tín.
Câu 22: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị
A. bắt giữ khẩn cấp
B. xét xử lưu động.
C. tước bỏ nhân quyền.
D. xử lí theo pháp luật.
Câu 23: Anh A, anh B, anh C và anh D cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện anh C lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh D đã giam anh C tại nhà kho với mục đích tống tiền và nhờ anh B canh giữ. Ngày hôm sau, anh A đi ngang qua nhà kho, vô tình nhìn thấy anh C bị giam, trong khi anh B đang ngủ. Anh A định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh C đã đề nghị anh A tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh A tổ chức đánh bạc nên anh A đã giải thoát cho anh C. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh C, anh X và anh Y.
B. Anh C và anh X.
C. Anh C và anh Y.
D. Anh C, anh X và anh B.
Câu 24: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã đồng thời vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
Tình huống. Thôn A có ông K; vợ chồng anh T, chị P; vợ chồng chị X, anh V và con gái là cháu M cùng sinh sống. Vốn có định kiến từ trước nên khi thấy chị P vào nhà mình, chị X cho rằng chị P có mục đích xấu nên đã tri hô và hỗ trợ anh V đánh đuổi chị P. Sau đó ít lâu, bị chị P đưa tin sai sự thật về mình, anh V đã bí mật giam chị tại một ngôi nhà hoang. Qua hai ngày chị P mất tích, anh T phát hiện sự việc nên đã thuê ông K dùng hung khí đe dọa giết anh V buộc anh V phải thả vợ mình. Khi bác sĩ yêu cầu chị P phải nằm viện điều trị do bị sang chấn tâm Ií, anh T bắt cháu M rồi quay và gửi video cảnh cháu ngất xỉu do bị bỏ đói cho anh V để gây sức ép yêu cầu anh V phải trả tiền viện phí cho vợ mình.
A. Anh V và anh T.
B. Anh T và chị X.
C. Chị P, anh V và anh T.
D. Ông K, chị P và anh V.
Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Hành vi xâm phạm đến sức khoẻ của người khác thì luôn bị xử lí về hình sự.
B. Chia sẻ các thông tin không đúng sự thật chi phải chịu trách nhiệm hành chính.
C. Ai cũng có quyền bắt người nếu tình nghi người đó đã thực hiện hành vi phạm tội.
D. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự của người khác đều phải chịu trách nhiệm pháp lí.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đã có
A. công cụ để thực hiện tội phạm.
B. đối tượng tố cáo nặc danh.
C. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi.
D. quyết định điều động nhân sự.
Câu 27: Những hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân gây nên nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ việc
A. gây mất ổn định an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
B. ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của công dân và gia đình.
C. người có hành vi vi phạm phải chịu hình phạt tù trong mọi trường hợp.
D. gây thiệt hại về tinh thần, sức khỏe, tính mạng, kinh tế… của công dân.
Câu 28: Đọc tình huống sau và cho biết: chủ thể nào vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Tình huống. Vợ chồng chị K, anh N và vợ chồng chị P, anh V cùng sống tại một khu phố, trong đó anh V là chủ một siêu thị điện máy. Một lần phát hiện anh N đột nhập vào siêu thị với mục đích trộm cắp tài sản, anh V lập tức không chế và bắt anh N. Ngay sau đó, anh V áp giải anh N đến cơ quan công an và vô ý làm anh N bị thương. Tại trụ sở công an, anh V viết đơn kiến nghị khởi tố anh N. Biết chuyện của chồng, chị K cùng em trai là anh Q đang làm bảo vệ tại một công trường xây dựng đã tự ý vào nhà anh V để yêu cầu anh phải rút đơn. Vì anh V đi vắng và bị chị P ngăn cản nên chị K và anh Q đã uy hiếp, bắt, giữ chị P và đưa về nhà anh Q. Nhận được tin nhắn đe dọa của chị K, anh V tìm cách vào nhà anh Q và giải cứu được chị P.
A. Chị K và anh Q.
B. Chị K, anh Q và anh V.
C. Anh N và anh V.
D. Anh Q, anh V và anh N.
Câu 29: Trong tình huống sau, nếu là bạn T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào để thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Tình huống. T và bà nội đang chuẩn bị ăn cơm tối thì có hai người đàn ông mặc trang phục. công an đến bấm chuông và yêu cầu mở cửa để khám xét vì nghi ngờ trong nhà đang tàng trữ chất cấm. Bà nội T nghe vậy liền giải thích trong nhà không cắt giấu chất cấm và gọi C mang chìa khoá ra mở cửa.
A. Mở cửa, dụ họ vào nhà rồi nhanh chóng khóa cửa lại, sau đó tới đồn công an trình báo.
B. Lập tức mở cửa cho họ vào khám nhà để tránh phạm tội “chống người thi hành công vụ”.
C. Từ chối mở cửa, yêu cầu hai người đàn ông xuất trình thẻ công an và quyết định khám nhà.
D. Từ chối mở cửa, mắng mỏ và lớn tiếng vạch trần thủ đoạn lừa đảo của hai người đàn ông.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng
A. bảo đảm an toàn và bí mật.
B. tiến hành sao kê và cất giữ.
C. thực hiện in ấn và phân loại.
D. chủ động thu thập và lưu trữ.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của việc vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Xâm phạm tới đời sống riêng tư, an toàn và bí mật cá nhân của công dân.
B. Gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tâm lí, danh dự, nhân phẩm… của công dân.
C. Ảnh hưởng xấu đến tính tôn nghiêm của pháp luật và trật tự quản lý hành chính.
D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ trong mọi trường hợp.
Câu 32: Mỗi cá nhân cần có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Tôn trọng an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
B. Khuyến khích những hành vi xâm phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Tuyệt đối không cho người khác mượn các thiết bị như: điện thoại, máy tính.
D. Tuyệt đối không nhờ người khác nhận giúp thư, hàng hóa, bưu kiện, bưu phẩm.
Câu 33: Ông V viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng, chống dịch COVID-19. Ông V đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Kiểm soát truyền thông.
B. Đối thoại trực tuyến.
C. Tự do ngôn luận.
D. Thông cáo báo chí.
Câu 34: Công dân cần thể hiện trách nhiệm như thế nào khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?
A. Luôn trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Làm sai lệch nội dung thông tin đã được cung cấp.
C. Xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
D. Xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Câu 35: Quyền tiếp cận thông tin là quyền của công dân được
A. tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ.
B. lan tuyền những thông tin, tà liệu liên quan đến bí mật quốc gia.
C. sáng tạo các tác phẩm báo chí, tiếp cận và phản hồi thông tin cho báo chí.
D. tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.
Câu 36: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin gây nên nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ việc
A. Xâm phạm quyền tự do, quyền dân chủ của công dân.
B. Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự… của công dân.
C. Làm ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.
Câu 37: Chủ thể nào trong tình huống sau đã thực hiện tốt quyền tiếp cận thông tin của công dân?
Tình huống. Chị V và anh K muốn tìm hiểu thông tin về bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện mình để xây dựng các công trình công cộng. Hai người đến Uỷ ban nhân dân huyện đề nghị được cung cấp thông tin về những nội dung này. Sau khi nghe chị V và anh K trình bày về mong muốn của mình, ông T (cán bộ lãnh đạo huyện X) đã từ chối cung cấp thông tin với lý do: đây là những tài liệu mật, không được phép công khai.
A. Chị V và anh K.
B. Ông T và anh K.
C. Ông T và chị V.
D. Ông T, chị V, anh K.
Câu 38: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.
B. Thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tôn giáo.
D. Học tập và thực hành giáo luật tôn giáo.
Câu 39: Nhận định nào sau đây đúng về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Mỗi công dân chỉ có thể theo một tín ngưỡng hay một tôn giáo.
B. Hoạt động mê tín dị đoan không phải là tự do tôn giáo và tín ngưỡng.
C. Việc xâm phạm quyền tự do về tôn giáo chỉ xảy ra ở các tôn giáo lớn.
D. Vi phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo không để lại hậu quả gì nghiêm trọng.
Câu 40: Trong tình huống sau, chủ thể nào đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
Tình huống. Anh A và chị B là vợ chồng, hai người chung sống cùng nhà với bố mẹ anh A là ông T và bà C. Chị B là người theo tôn giáo và thường đi cầu nguyện nhằm mong muốn có một cuộc sống bình an, tốt đẹp. Nhưng theo anh A, việc thực hành tôn giáo của chị B rất mất thời gian, không mang lại lợi ích kinh tế cho gia đình. Chị B không đồng ý vì đây là quyền tự do của công dân về tôn giáo, tín ngưỡng. Tuy nhiên, anh A vẫn phản đối và thường xuyên lên án, cấm đoán không cho chị thực hành tôn giáo của mình. Thấy vợ chồng hai con thường xuyên bất hòa, ông T và bà C tuyên bố: nếu chị B không từ bỏ việc thực hành tôn giáo thì sẽ đuổi chị B ra khỏi nhà.
A. Anh A và chị B.
B. Chị B và bà C.
C. Ông T, chị B và anh A.
D. Bà C, ông T và anh A.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: KTPL 11
Thời gian làm bài: phút
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trong trường hợp dưới đây, các chủ thể đã được hưởng quyền gì?
Trường hợp. Anh M và chị A cùng nộp hồ sơ đăng kí thành lập công ty tư nhân. Sau khi xem xét hồ sơ đăng kí kinh doanh, xét thấy hồ sơ của hai cá nhân này đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật, các cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh Kiên và chị Hạnh trong thời hạn quy định.
A. Quyền bầu cử và ứng cử.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do kinh doanh.
D. Quyền sở hữu tài sản.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội?
A. Là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.
B. Giúp bảo vệ lợi ích của một nhóm thiểu số người trong xã hội.
C. Tạo điều kiện để công dân được sống một cuộc sống an toàn, lành mạnh.
D. Tạo sự công bằng giữa mọi công dân, không bị phân biệt đối xử trong các lĩnh vực.
Câu 3: Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế
C. Gia đình.
D. Giáo dục.
Câu 4: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư, thị trường - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.
Câu 5: Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc
A. tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
B. là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
C. góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
D. củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
Câu 6: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
Tình huống. Chị H đang làm việc tại công ty xuất nhập khẩu X. Chị luôn hoàn thành tốt mọi công việc được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý mến. Nhưng khi khuyết trưởng phòng nhân sự, ông T (giám đốc công ty) đã không bổ nhiệm chị làm trưởng phòng nhân sự mà lại bổ nhiệm anh Q với lí do chị là nữ, tuổi còn trẻ.
A. Chị H và anh Q.
B. Chị H và ông T.
C. Ông T và anh Q.
D. Chị H, anh Q và ông T.
Câu 7: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
Tình huống. Vợ chồng anh T, chị K đã có 2 con gái. Do không ép được chị K sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được con trai để “nối dõi tông đường”, anh T đã thường xuyên mắng nhiếc, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của chị K. Bức xúc với hành vi bạo lực tinh thần của chồng, chị K bí mật rút tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng và thu xếp hành lí, đưa các con bỏ trốn.
A. Anh T.
B. Chị K.
C. Cả anh T và chị K đều vi phạm.
D. Không có chủ thể nào vi phạm.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước
A. ấn định một nơi cư trú.
B. cho phép sở hữu đất đai.
C. áp đặt mức thu nhập.
D. đầu tư phát triển kinh tế.
Câu 9: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào trong trường hợp dưới đây?
Trường hợp. Xã H cách xa trung tâm, gần biên giới, có đồng bào của nhiều dân tộc khác nhau cùng sinh sống. Người dân trên địa bàn xã H tin và theo nhiều tôn giáo khác nhau. Các tôn giáo đều được quyền xuất bản kinh, sách tôn giáo, sản xuất đồ dùng tôn giáo để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt tôn giáo của tôn giáo mình. Người dân xã H luôn đoàn kết một lòng, không phân biệt tôn giáo, dân tộc tích cực tham gia các hoạt động do chính quyền địa phương tổ chức, bảo vệ an ninh, giữ vững biên cương của Tổ quốc, nhờ đó mà tình nghĩa đồng bào được gắn bó, kinh tế - xã hội phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, xã H ngày càng giàu đẹp, đi lên cùng đất nước.
A. Chính quyền xã H phân biệt đối xử giữa các tôn giáo trên địa bàn.
B. Trên địa bàn xã H thường xuyên diễn ra các cuộc xung đột tôn giáo.
C. Các tôn giáo trên địa bàn xã H bình đẳng trong hoạt động tôn giáo.
D. Tại xã H, tín đồ theo các tôn giáo khác nhau thường có mâu thuẫn.
Câu 10: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
A. luôn tách rời nghĩa vụ công dân.
B. không tách rời nghĩa vụ công dân.
C. tồn tại độc lập với nghĩa vụ công dân.
D. không liên quan đến nghĩa vụ công dân.
Câu 11: Về phía cơ quan nhà nước, những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội gây ra hậu quả như thế nào?
A. Vi phạm quyền tự do, dân chủ của công dân.
B. Bị xử phạt và phải bồi thường nếu gây thiệt hại.
C. Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín của công dân.
D. Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.
Câu 12: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong bầu cử?
A. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử.
B. Khiếu nại, khởi kiện những hành vi sai sót về bầu cử.
C. Ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều địa phương trên cả nước.
D. Tiếp cận các thông tin về bầu cử theo quy định của pháp luật.
Câu 13: Đối với cơ quan nhà nước, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử gây ra hậu quả như thế nào?
A. Suy sụp tinh thần và gây tổn thất kinh tế cho công dân.
B. Không thể hiện được nguyện vọng của bản thân công dân.
C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, danh dự của công dân.
D. Làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.
Câu 14: Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền
A. tố cáo.
B. khởi tố.
C. xét xử.
D. khiếu nại.
Câu 15: Trong trường hợp dưới đây, ông H đã thực hiện quyền nào của công dân?
Trường hợp. Vườn dưa của gia đình ông H sắp đến ngày thu hoạch thì bị kẻ xấu phá hàng rào vào cắt gốc trong một đêm. Sau khi trích xuất camera của một số nhà gần đó, ông H phát hiện K cùng với B là người đã phá hoại vườn dưa của gia đình mình nên đã đem bằng chứng đến cơ quan công an địa phương để trình báo. K và B sau đó đã bị xử phạt vi phạm hành chính và phải bồi thường thiệt hại cho gia đình H theo đúng quy định của pháp luật.
A. Tố cáo.
B. Truy tố.
C. Khiếu nại.
D. Khởi kiện.
Câu 16: Bảo vệ Tổ quốc không bao gồm hoạt động nào sau đây?
A. Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân.
B. Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
C. Góp ý cho các chính sách phát triển giáo dục.
D. Tham gia nghĩa vụ quân sự; bảo vệ trật tự xã hội.
Câu 17: Hành vi nào sau đây không phải là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?
A. Tham gia phục vụ trong Công an nhân dân.
B. Tham gia phục vụ trong Quân đội nhân dân.
C. Tham gia bảo vệ an ninh vùng biên giới.
D. Tham gia biểu tình, bãi công.
Câu 18: Đối với mỗi cá nhân, hành vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc gây nên hậu quả như thế nào?
A. Ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Có thể gây nguy hại đến chủ quyền quốc gia.
C. Xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân.
D. Gây mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
Câu 19: Đọc tình huống sau và cho biết: chủ thể nào đã thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?
Tình huống. Ông Q, ông K và anh V thường trú ở một tỉnh miền núi giáp biên giới. Cả 3 người cùng là thành viên của đội tự quản địa phương. Một lần, ông, ông K và anh V vào rừng tuần tra thì tình cờ phát hiện một nhóm người khả nghị đang chôn giấu nhiều vũ khí nên đã bí mật quan sát, đánh dấu vị trí. Sau đó, ông Q và anh V đề nghị cả nhóm cùng lên đồn biên phòng trên địa bàn để trình báo lại sự việc; tuy nhiên, ông K không đồng ý, đồng thời can ngăn ông Q và anh V vì lí do sợ bị trả thù. Không đồng tình với thái độ và hành động của ông K, ông Q và anh V vẫn tới đồn biên phòng để trình báo.
A. Ông Q và anh V.
B. Ông K và anh V.
C. Ông Q và ông K.
D. Ông Q, ông K và anh V.
Câu 20: Chủ thể nào sau đây không vi phạm quy định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm của công dân?
A. Anh M đột nhập vào nhà ông B, bị ông B khống chế rồi áp giải lên trụ sở công an.
B. Nghi ngờ anh C lấy trộm xe máy của mình, ông K đã bắt giam anh C để tra hỏi.
C. Do bị mất trộm đồ nên anh H (chủ cửa hàng) đã giữ nhân viên T lại để tra hỏi.
D. Anh Q bắt và cháu A về giam giữ tại nhà để ép bố mẹ cháu M phải trả nợ.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe khi
A. thực hiện tố cáo nặc danh.
B. theo dõi phạm nhân vượt ngục.
C. đánh người gây thương tích.
D. mạo danh lực lượng chức năng.
Câu 22: Người thực hiện hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân sẽ
A. bị xử lý theo quy định của pháp luật.
B. không phải chịu trách nhiệm pháp lí.
C. bị phạt tù trong mọi trường hợp vi phạm.
D. bị phạt kỉ luật trong mọi trường hợp vi phạm.
Câu 23: Trong tình huống dưới đây, hành vi của ông M đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
Tình huống. Nghi ngờ anh V tổ chức cho người nhập cảnh trái phép, ông M là công an viên đã đến nhà anh đưa giấy triệu tập, sau đó cùng anh V về trụ sở công an để lấy lời khai. Mặc dù anh V đã cung cấp bằng chứng ngoại phạm nhưng ông M vẫn ép buộc anh V phải ở tại trụ sở hai ngày để phục vụ công tác điều tra. Ông M đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất tự do ngôn luận, tiếp cận thông tin.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 24: Trong tình huống dưới đây: những ai sau đây vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
Tình huống. Địa bàn X có ông K là trưởng công an xã, anh N là công an xã; anh S, vợ chồng anh T và chị P là người dân. Nhận được tin báo chị P tổ chức đánh bạc tại nhà, ông K cử anh N đến nhà chị P để kiểm tra. Vì chị P kiên quyết không thừa nhận nên anh N đã lớn tiếng xúc phạm chị đồng thời báo cáo tình hình với ông K. Ngay sau đó, ông K trực tiếp đến nhà chị P yêu cầu chị về trụ sở để lấy lời khai. Vào thời điểm đó, anh S đã chứng kiến và quay video toàn bộ sự việc. Vốn có mâu thuẫn với chị P, anh S đăng công khai đoạn video đó lên mạng xã hội đồng thời thêm thắt và bịa đặt nhiều tình tiết khác. Vì có rất nhiều bình luận tiêu cực về mình dưới bài đăng của anh S, chị P đến gặp và yêu cầu anh S gỡ bài đăng trên. Do anh S không đồng ý nên hai bên xảy ra xô xát, anh S vô ý làm chị P bị ngã gãy tay. Biết anh N đã đến nhà và xúc phạm vợ mình, anh T đã tìm gặp anh N yêu cầu anh công khai xin lỗi nhưng bị anh N đẩy ngã gây chấn thương.
A. Anh N và anh T.
B. Anh S và anh N.
C. Anh S và ông K.
D. Anh N và ông K.
Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Hành vi xâm phạm đến sức khoẻ của người khác thì luôn bị xử lí về hình sự.
B. Chia sẻ các thông tin không đúng sự thật chi phải chịu trách nhiệm hành chính.
C. Ai cũng có quyền bắt người nếu tình nghi người đó đã thực hiện hành vi phạm tội.
D. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự của người khác đều phải chịu trách nhiệm pháp lí.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có
A. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi.
B. đối tượng tố cáo nặc danh.
C. tài liệu liên quan đến vụ án.
D. quyết định điều chuyển nhân sự.
Câu 27: Những hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân không dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Gây mất ổn định an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
B. Ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của công dân và gia đình.
C. Gây thiệt hại về tinh thần, sức khỏe, tính mạng, kinh tế… của công dân.
D. Người có hành vi vi phạm phải chịu hình phạt tù trong mọi trường hợp.
Câu 28: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Tình huống. Vợ chồng chị B, anh N và vợ chồng chị P, anh V cùng sống tại một khu phố, trong đó anh V là chủ một siêu thị điện máy. Một lần phát hiện anh N đột nhập vào siêu thị với mục đích trộm cắp tài sản, anh V lập tức không chế và bắt anh N. Ngay sau đó, anh V áp giải anh N đến cơ quan công an và vô ý làm anh N bị thương. Tại trụ sở công an, anh V viết đơn kiến nghị khởi tố anh N. Biết chuyện của chồng, chị B cùng em trai là anh H đang làm bảo vệ tại một công trường xây dựng đã tự ý vào nhà anh V để yêu cầu anh phải rút đơn. Vì anh V đi vắng và bị chị P ngăn cản nên chị B và anh H đã uy hiếp, bắt, giữ chị P và đưa về nhà anh H. Nhận được tin nhắn đe dọa của chị B, anh V tìm cách vào nhà anh H và giải cứu được chị P.
A. Chị B và anh H.
B. Chị B, anh H và anh V.
C. Anh N và anh V.
D. Anh H, anh V và anh N.
Câu 29: Trong tình huống sau, nếu là bạn T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào để thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Tình huống. T và bà nội đang chuẩn bị ăn cơm tối thì có hai người đàn ông mặc trang phục. công an đến bấm chuông và yêu cầu mở cửa để khám xét vì nghi ngờ trong nhà đang tàng trữ chất cấm. Bà nội T nghe vậy liền giải thích trong nhà không cắt giấu chất cấm và gọi C mang chìa khoá ra mở cửa.
A. Mở cửa, dụ họ vào nhà rồi nhanh chóng khóa cửa lại, sau đó tới đồn công an trình báo.
B. Lập tức mở cửa cho họ vào khám nhà để tránh phạm tội “chống người thi hành công vụ”.
C. Từ chối mở cửa, yêu cầu hai người đàn ông xuất trình thẻ công an và quyết định khám nhà.
D. Từ chối mở cửa, mắng mỏ và lớn tiếng vạch trần thủ đoạn lừa đảo của hai người đàn ông.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật, việc kiểm soát thư tín, điện tín của cá nhân được thực hiện khi có quyết định của
A. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn.
B. đội ngũ phóng viên báo chí.
C. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. người làm công tác truyền thông.
Câu 31: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Nghe thấy chuông điện thoại của K reo, B đã tự ý trả lời điện thoại khi chưa được K đồng ý.
B. Thấy điện thoại của em trai không cài mật khẩu, anh P đã tự ý mở điện thoại để kiểm tra.
C. Anh T bí mật cài phần mềm nghe lén vào điện thoại của bạn gái để thu thập thông tin.
D. Thấy quyển nhật kí của con gái để trên bàn dù rất tò mò nhưng chị V không mở ra đọc.
Câu 32: Hành vi nào của chị A trong tình huống sau đã vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
Tình huống. Chị A và chị P cùng làm việc tại phòng kế toán Công ty M. Một hôm, chị A mượn điện thoại của chị P để gọi điện. Trong lúc chị P ra ngoài, chị A đã tự ý đọc tin nhắn nên biết việc chị P dự định chuyển sang công ty khác. Chị A đã chụp lại thông tin này và báo với anh V (trưởng phòng nhân sự của công ty).
A. Tự ý đọc tin nhắn trong điện thoại của chị P.
B. Dùng điện thoại của chị P khi chưa được sự đồng ý.
C. Chia sẻ dự định chuyển công ty của chị P với người khác.
D. Nói chuyện, giải quyết công việc riêng trong giờ làm việc.
Câu 33: Theo quy định của pháp luật, công dân viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về chính sách kinh tế của Nhà nước là thực hiện quyền
A. bảo mật thông tin.
B. công bố niên biểu.
C. tự do ngôn luận.
D. phê duyệt chính sách.
Câu 34: Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân không được
A. trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc.
B. tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.
C. xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
D. Chịu trách nhiệm về những thông tin mà mình cung cấp.
Câu 35: Công dân tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ – đó là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do báo chí.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do tín ngưỡng.
D. Quyền tiếp cận thông tin.
Câu 36: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin gây nên nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ việc
A. Xâm phạm quyền tự do, quyền dân chủ của công dân.
B. Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự… của công dân.
C. Làm ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.
Câu 37: Trong tình huống sau, người dân xã M đã thực hiện quyền nào của công dân?
Tình huống. Trong phong trào xây dựng nông thôn mới, chính quyền xã M đã có nhiều việc làm tích cực; tuy nhiên, vẫn còn một số cán bộ có việc làm gây dư luận không tốt trong nhân dân. Trước tình hình đó, bà con xã M đã phản ánh với báo chí về tình trạng: cán bộ phụ trách công trình đã không minh bạch trong việc thu chi tiền làm đường của các hộ dân trong xã.
A. Tiếp cận thông tin.
B. Bảo hộ danh dự.
C. Tự do ngôn luận.
D. Tự do báo chí.
Câu 38: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Tuân thủ các quy định về Hiến pháp và pháp luật.
B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
C. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm lợi ích của người khác.
Câu 39: Công dân vi phạm quyền tự do tín ngưỡng khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Phân biệt đối xử, kì thị người khác vì lý do tôn giáo.
B. Học tập và thực hành các lễ nghi tôn giáo, tín ngưỡng.
C. Tham gia các lễ hội văn hóa - tín ngưỡng tại địa phương.
D. Tham gia hoạt động “khóa tu mùa hè” dành cho sinh viên.
Câu 40: Trong tình huống sau, chủ thể nào đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
Tình huống. Chị H và gia đình chị đều theo đạo Y. Đến khi lấy chồng, chị không muốn theo đạo Y để theo đạo P, cùng với đạo của chồng chị. Khi biết tin, bà K (mẹ chị H) không đồng ý, và ra sức ngăn cản. Bà K còn tuyên bố sẽ không gặp mặt chị H nữa nếu chị quyết tâm từ bỏ tôn giáo Y. Trong khi đó, ông M (bố chị H) không ngăn cản vì ông cho rằng, đây là quyền tự do của công dân, không ai có thể ngăn cản người khác theo hoặc không theo tôn giáo nào.
A. Chị H.
B. Bà K.
C. Ông M.
D. Bố mẹ chị H.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: KTPL 11
Thời gian làm bài: phút
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Mọi công dân khi vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì
A. người có chức vụ cao hơn sẽ không bị xử lí.
B. đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
C. người có tài sản nhiều hơn sẽ không bị xử lí.
D. người có địa vị xã hội cao hơn sẽ không bị xử lí.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội?
A. Là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.
B. Giúp bảo vệ lợi ích của một nhóm thiểu số người trong xã hội.
C. Tạo điều kiện để công dân được sống một cuộc sống an toàn, lành mạnh.
D. Tạo sự công bằng giữa mọi công dân, không bị phân biệt đối xử trong các lĩnh vực.
Câu 3: Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. gia đình.
D. Giáo dục.
Câu 4. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc
A. quản lí doanh nghiệp.
B. quản lí nhà nước.
C. tiếp cận việc làm.
D. lựa chọn ngành nghề.
Câu 5: Thực hiện quy định về bình đẳng giới
A. là nhiệm vụ lớn nhất của nhà nước.
B. là trách nhiệm của mỗi cá nhân.
C. là trách nhiệm riêng của cơ quan công an.
D. là trách nhiệm riêng của cơ quan tư pháp.
Câu 6: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
Tình huống. Chị H đang làm việc tại công ty xuất nhập khẩu X. Chị luôn hoàn thành tốt mọi công việc được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý mến. Nhưng khi khuyết trưởng phòng nhân sự, ông T (giám đốc công ty) đã không bổ nhiệm chị làm trưởng phòng nhân sự mà lại bổ nhiệm anh Q với lí do chị là nữ, tuổi còn trẻ.
A. Chị H và anh Q.
B. Chị H và ông T.
C. Ông T và anh Q.
D. Chị H, anh Q và ông T.
Câu 7: Hành vi của ông S trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?
Tình huống. Anh K và chị P là nhân viên của ông ty X. Hai người đều là những nhân viên có chuyên môn tốt, thái độ làm việc chăm chỉ và có tinh thần cầu tiến. Nhận thấy những phẩm chất tốt của anh K và chị P nên anh C (trưởng phòng nhân sự) đã đề cử hai nhân viên này tham gia khóa đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa học môi trường tại nước ngoài. Biết được tin này, anh K và chị P rất vui và thể hiện nguyện vọng sẵn sàng tham gia khóa đào tạo. Tuy nhiên, khi danh sách đề cử được chuyển tới ông S (giám đốc công ty), ông S đã gạch tên chị P vì ông cho rằng: lĩnh vực này có nhiều thách thức, tính cạnh tranh cao nên không phù hợp với nữ giới.
A. Chính trị và xã hội.
B. Kinh tế và lao động.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Giáo dục và đào tạo.
Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật
A. hợp nhất.
B. bảo vệ.
C. phân lập.
D. hoán đổi.
Câu 9: Đọc trường hợp sau và cho biết: tại địa phương X, sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?
Trường hợp. Trong thời gian có dịch bệnh, chính quyền thành phố X đã ra quy định cấm tụ tập đông người, nhằm hạn chế sự lây lan của dịch bệnh, nhưng cơ sở của tôn giáo T và của tôn giáo N vẫn lén lút tổ chức sinh hoạt tôn giáo dẫn đến dịch bệnh lây lan nhiều tại địa phương. Khi bị phát hiện, chính quyền thành phố đã yêu cầu cả hai cơ sở tôn giáo T và tôn giáo N phải tạm dừng sinh hoạt tôn giáo và xử phạt hành chính đối với cả hai cơ sở tôn giáo này.
A. Chính quyền thành phố X xử phạt hành chính đối với cơ sở của tôn giáo T và N.
B. Chính quyền thành phố X nghiêm cấm tôn giáo T và N hoạt động tại địa phương.
C. Chính quyền thành phố X có sự phân biệt đối xử giữa tín đồ hai tôn giáo T và N.
D. Dù vi phạm pháp luật nhưng cơ sở của hai tôn giáo T và N không bị chính quyền xử lí.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cả nước khi
A. góp ý sửa đổi Hiến pháp.
B. xây dựng hương ước làng xã.
C. né tránh hoạt động biểu tình.
D. chia sẻ kinh nghiệm phòng dịch.
Câu 11: Hành vi của bạn C trong trường hợp dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về quyền nào của công dân?
Trường hợp. Là Bí thư Chi đoàn lớp 12A1, bạn C được Bí thư Đoàn trường giao nhiệm vụ phổ biến thông tin và thu thập ý kiến đóng góp của các đoàn viên trong lớp đối với dự thảo Văn kiện Đại hội Đoàn toàn quốc và dự thảo Văn kiện Đại hội Đoàn tỉnh. Vì thời gian hơi gấp nên C đã tự đọc dự thảo các văn kiện và gửi ý kiến đóng góp cho cấp trên. Khi biết chuyện, thầy giáo V (Bí thư Đoàn trường) đã nghiêm khắc phê bình C và giải thích cho C hiểu việc làm đó đã vi phạm quyền bày tỏ ý kiến của các đoàn viên khác trong lớp. Các bạn sẽ không có cơ hội được nói lên nguyện vọng, ý kiến của cá nhân đối với hoạt động của Đoàn. C cảm thấy hối hận nên đã chủ động chia sẻ lại sự việc và xin lỗi cả lớp.
A. Tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin.
B. Được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
D. Tham gia quản lí nhà nư ớc và xã hội.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp bị cấm, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?
A. 16 tuổi.
B. 20 tuổi.
C. 21 tuổi.
D. 18 tuổi.
Câu 13: Mọi hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử hội đều
A. bị phạt cải tạo không giam giữ.
B. phải chịu trách nhiệm pháp lí.
C. phải bồi thường thiệt hại.
D. bị phạt tù chung thân.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại khi nhận văn bản nào sau đây?
A. Thông báo hiện trạng hồ chứa thủy lợi.
B. Thông báo phân bổ ngân sách trung ương
C. Quyết định sáp nhập địa giới hành chính.
D. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 15: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo không dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Ảnh hưởng đến tinh tôn nghiêm của pháp luật và trật tự quản lý nhà nước.
B. Có thể gây tình trạng mất ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
C. Có thể làm ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, danh dự… của công dân.
D. Mọi chủ thể có hành vi vi phạm đều phải bồi thường và bị kết án tù.
Câu 16: Bảo về Tổ quốc là
A. trách nhiệm riêng của nhà nước.
B. quyền cơ bản, cao quý của công dân.
C. quyền dân chủ duy nhất của công dân.
D. trách nhiệm riêng của lực lượng vũ trang.
Câu 17: Hành vi nào sau đây không phải là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?
A. Tham gia phục vụ trong Công an nhân dân.
B. Tham gia phục vụ trong Quân đội nhân dân.
C. Tham gia bảo vệ an ninh vùng biên giới.
D. Tham gia các hoạt động thiện nguyện.
Câu 18: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc gây nên nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ việc
A. có thể gây nguy hại đến chủ quyền quốc gia.
B. xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân.
C. gây mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
D. là nhân tố duy nhất gây mất trật tự an toàn xã hội.
Câu 19: Đọc trường hợp sau và cho biết: lực lượng bộ đội biên phòng và chính quyền xã P đã thực hiện tốt quyền dân chủ nào của công dân?
Trường hợp. Xã P ở huyện Y là một xã biên giới. Thực hiện phong trào "Toàn dân tham gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia trong tình hình mới" lực lượng Bộ đội Biên phòng trên địa bàn đã phối hợp với chính quyền địa phương thành lập Tổ tự quản, vận động các hộ gia đình tham gia kí cam kết tự quản đường biên, cột mốc biên giới quốc gia. Qua công tác tuyên truyền, tất cả người dân trên địa bàn hiểu được bảo vệ an ninh quốc gia, biên giới lãnh thổ đất nước là quyền, nghĩa vụ công dân. Nhờ vậy, tình hình an ninh trật tự trên địa bàn phát triển, đạt nhiều thành tích. Đây là điểm sáng trong thực hiện phong trào tại huyện.
A. Quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Quyền bảo vệ Tổ quốc.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được bắt người khi người đó đang thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Ủy quyền giao dịch các hợp đồng dân sự.
B. Công khai đấu giá tài sản cá nhân
C. Vận chuyển pháo nổ từ 06 kilôgam trở lên.
D. Thông báo giá dịch vụ viễn thông.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, công dân xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào sau đây đối với người khác
A. Từ chối tham gia hòa giải.
B. Đề cao quan điểm cá nhân.
C. Thẳng thắn đấu tranh phê bình.
D. Bịa đặt, tung tin xấu để hạ uy tín.
Câu 22: Hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân gây nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ việc
A. gây mất ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
B. gây tổn hại sức khỏe, tính mạng đối với người bị xâm phạm.
C. là nhân tố duy nhất dẫn đến mất ổn định an ninh chính trị.
D. gây tổn hại về uy tín, danh dự,… đối với người bị xâm phạm.
Câu 23: Anh B, anh X, anh Y và anh C cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện anh Y lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh C đã giam anh Y tại nhà kho với mục đích tống tiền và nhờ anh X canh giữ. Ngày hôm sau, anh B đi ngang qua nhà kho, vô tình nhìn thấy anh Y bị giam, trong khi anh X đang ngủ. Anh B định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh Y đã đề nghị anh B tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh B tổ chức đánh bạc nên anh B đã giải thoát cho anh Y. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh C, anh X và anh Y.
B. Anh C và anh X.
C. Anh C và anh Y.
D. Anh C, anh X và anh B.
Câu 24: Anh N là nhân viên bưu chính đã liên lạc với khách hàng là anh K để giao bưu phẩm. Vì đang đi vắng nên anh K nhờ anh N giao bưu phẩm cho chị Y là hàng xóm nhận hộ. Khi sang nhà chị Y để nhận lại bưu phẩm, anh K phát hiện chị Ý đã mở bưu phẩm của mình nên rất tức giận và vô ý đẩy chị Y ngã khiến chị bị thương. Anh K đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về địa vị.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được bảo đảm bí mật thư tín, điện tín.
D. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 25: Ý kiến nào sau đây đúng?
Ý kiến 1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân chỉ được thực hiện khi cơ quan công an tiến hành bắt, giam, giữ người.
Ý kiến 2. Chỉ có công dân Việt Nam mới được nhà nước đảm bảo quyền bất khả xâm phạm thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm.
Ý kiến 3. Thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân góp phần duy trì an ninh, trật tự xã hội.
Ý kiến 4. Thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là trách nhiệm riêng của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
A. Ý kiến 1.
B. Ý kiến 2.
C. Ý kiến 3.
D. Ý kiến 4.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân được tiến hành khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có
A. di chúc thừa kế tài sản.
B. tài liệu liên quan đến vụ án.
C. hình ảnh di chỉ khảo cổ.
D. hồ sơ gia phả của dòng họ.
Câu 27: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Gây mất ổn định an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
B. Ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của công dân và gia đình.
C. Gây thiệt hại về tinh thần, sức khỏe, tính mạng, kinh tế… của công dân.
D. Người có hành vi vi phạm phải chịu hình phạt tù trong mọi trường hợp.
Câu 28: Vợ chồng chị D, anh N và vợ chồng chị P, anh V cùng sống tại một khu phố, trong đó anh V là chủ một siêu thị điện máy. Một lần phát hiện anh N đột nhập vào siêu thị với mục đích trộm cắp tài sản, anh V lập tức không chế và bắt anh N. Ngay sau đó, anh V áp giải anh N đến cơ quan công an và vô ý làm anh N bị thương. Tại trụ sở công an, anh V viết đơn kiến nghị khởi tố anh N. Biết chuyện của chồng, chị D cùng em trai là anh S đang làm bảo vệ tại một công trường xây dựng đã tự ý vào nhà anh V để yêu cầu anh phải rút đơn. Vì anh V đi vắng và bị chị P ngăn cản nên chị D và anh S đã uy hiếp, bắt, giữ chị P và đưa về nhà anh S. Nhận được tin nhắn đe dọa của chị D, anh V tìm cách vào nhà anh S và giải cứu được chị P. Những ai sau đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Chị D và anh S.
B. Chị D, anh S và anh V.
C. Anh N và anh V.
D. Anh S, anh V và anh N.
Câu 29: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. T và bà nội đang chuẩn bị ăn cơm tối thì có hai người đàn ông mặc trang phục. công an đến bấm chuông và yêu cầu mở cửa để khám xét vì nghi ngờ trong nhà đang tàng trữ chất cấm. Bà nội T nghe vậy liền giải thích trong nhà không cắt giấu chất cấm và gọi C mang chìa khoá ra mở cửa.
Câu hỏi: Nếu là bạn T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào để thực hiện đúng quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Từ chối mở cửa, mắng mỏ và lớn tiếng vạch trần thủ đoạn lừa đảo của hai người đàn ông.
B. Từ chối mở cửa, yêu cầu hai người đàn ông xuất trình thẻ công an và quyết định khám nhà.
C. Lập tức mở cửa cho họ vào khám nhà để tránh phạm tội “chống người thi hành công vụ”.
D. Mở cửa, dụ họ vào nhà rồi nhanh chóng khóa cửa lại, sau đó tới đồn công an trình báo.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng
A. bảo đảm bí mật.
B. sao kê đồng loạt.
C. kiểm soát nội dung.
D. niêm yết công khai.
Câu 31: Hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân không dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Xâm phạm tới đời sống riêng tư, an toàn và bí mật cá nhân của công dân.
B. Gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tâm lí, danh dự, nhân phẩm… của công dân.
C. Ảnh hưởng xấu đến tính tôn nghiêm của pháp luật và trật tự quản lý hành chính.
D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ trong mọi trường hợp.
Câu 32: Chị A và chị P cùng làm việc tại phòng kế toán Công ty M. Một hôm, chị A mượn điện thoại của chị P để gọi điện. Trong lúc chị P ra ngoài, chị A đã tự ý đọc tin nhắn nên biết việc chị P dự định chuyển sang công ty khác. Chị A đã chụp lại thông tin này và báo với anh V (trưởng phòng nhân sự của công ty). Hành vi của chị A đã vi phạm quyền nào của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở.
B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Câu 33: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là
A. tuyên truyền thông tin thất thiệt.
B. trình bày ý kiến, quan điểm nhân.
C. bịa đặt những thông tin sai sự thật.
D. chia sẻ thông in chưa kiểm chứng.
Câu 34: Quyền tự do báo chí là quyền của công dân được
A. tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ.
B. lan tuyền những thông tin, tà liệu liên quan đến bí mật quốc gia.
C. phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.
D. sáng tạo các tác phẩm báo chí, tiếp cận và phản hồi thông tin cho báo chí.
Câu 35: Công dân tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ – đó là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do báo chí.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do tín ngưỡng.
D. Quyền tiếp cận thông tin.
Câu 36: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả từ việc vi phạm quyền của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?
A. Xâm phạm quyền tự do, quyền dân chủ của công dân.
B. Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự… của công dân.
C. Làm ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.
Câu 37: Trong trường hợp sau, anh S đã thực hiện quyền nào của công dân?
Trường hợp. Những năm qua, Trường Trung học phổ thông A có nhiều học sinh đạt thành tích xuất sắc trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và thi đại học. Anh S (phóng viên) đã về trường phỏng vấn các thầy cô và học sinh để đưa tin, viết bài bày tỏ sự ngưỡng mộ và khen ngợi đối với ngôi trường có bề dày truyền thống dạy và học này.
A. Tiếp cận thông tin.
B. Bảo hộ danh dự.
C. Tự do ngôn luận.
D. Tự do báo chí.
Câu 38: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền
A. tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
C. ngăn cấm các hoạt động tôn giáo.
D. phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.
Câu 39: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả từ hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Xâm phạm đến quyền tự do, dân chủ của công dân.
B. Có thể gây tổn hại về sức khỏe, danh dự… của công dân.
C. Ảnh hưởng xấu đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.
Câu 40: Trong tình huống sau, những chủ thể nào đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
Tình huống. Xã B là một xã miền núi, phần lớn dân cư là đồng bào dân tộc thiểu số, đời sống rất khó khăn. Gần đây, trên địa bàn xã xuất hiện một số người lạ mặt (do ông T đứng đầu) đến truyền đạo. Họ lén lút tiếp cận các gia đình có hoàn cảnh khó khăn tặng quà và tiền, sau đó tuyên truyền, vận động những gia đình này đi theo tôn giáo mới để được thoát nghèo, để có tiền mua xe, xây nhà. Tin lời nhóm người này, ông Q đã đồng ý gia nhập tôn giáo, dỡ bỏ bàn thờ tổ tiên, bỏ bê công việc nương rẫy để nghe giảng đạo và ép buộc vợ con cũng phải thực hiện giống mình. Quá sợ hãi trước các hành vi của chồng, bà M (vợ ông Q) đã bí mật báo sự việc tới chính quyền địa phương và công an xã để nhờ họ trợ giúp.
A. Ông Q, bà M và công an xã B.
B. Ông Q và nhóm người theo tôn giáo lạ.
C. Bà M và chính quyền xã B.
D. Chính quyền và công an xã B.
Xem thêm đề thi lớp 11 có đáp án sách mới các môn học hay khác:
- Bộ đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Bộ đề thi Ngữ văn 11 (có đáp án)
- Bộ đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Bộ đề thi Hóa 11 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Bộ đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Bộ đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử 11 (có đáp án)
- Bộ đề thi Giáo dục Quốc phòng 11 (có đáp án)
- Bộ đề thi Công nghệ 11 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Bộ đề thi GDCD 11 (có đáp án)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)