Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 2 hay, chi tiết

Với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ kiến thức & công thức môn Hóa học lớp 11, VietJack biên soạn bản Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 2 hay, chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay kiến thức và công thức giúp bạn học tốt môn Hóa học lớp 11.

CHƯƠNG II. NITƠ – PHOTPHO

1. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:   

nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3

Lưu ý:     

+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. 

+) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp. 

+) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.

+) Chú  ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+  nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên.  Vì thế phải nói rõ  HNO3 dư bao nhiêu %. 

2. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO(không có sự tạo thành NH4NO3):

mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)

Lưu ý:        

+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. 

+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. 

3.  Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3:

Nếu tiến hành tổng hợp NH3  từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 thì hiệu suất tổng hợp là:

H% = 2 2.Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 2

Với X là hỗn hợp ban đầu và Y là hỗn hợp sau.

4. Bài toán cho P2O5 hoặc H3PO4 vào dung dịch kiềm

Đặt T =Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 2       

Nếu:

T ≤ 1: Tạo muối H2PO4-

T = 2: Tạo muối HPO4-

T ≥ 3: Tạo muối PO43-

1 < T < 2: Tạo hai muối H2PO4- và HPO42-

2 < T < 3: Tạo hai muối HPO42-  và PO43-

Xem thêm các bài tổng hợp, tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 các chương khác: