Công nghệ lớp 6 Cánh diều Bài 14: Quạt điện và máy giặt

Với soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 6 Bài 14.

Câu hỏi giữa bài

Giải Công nghệ 6 trang 72

Giải Công nghệ 6 trang 75

Giải Công nghệ 6 trang 76

Luyện tập & Vận dụng

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt (hay, chi tiết)

• Nội dung chính

- Công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của quạt điện, máy giặt.

- Sử dụng quạt điện, máy giặt đúng cách, tiết kiệm và an toàn.

- Lựa chọn quạt điện, máy giặt tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.

I. Quạt điện

1. Cấu tạo

Gồm:

- Cánh quạt: gắn với trục động cơ điện, tạo ra gió.

- Động cơ điện

Ngoài ra, còn có: lồng bảo vệ, bộ điều khiển điều chỉnh tốc độ, hẹn giờ, …

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt | Cánh diều

2. Nguyên lí

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt | Cánh diều

3. Thông số kĩ thuật

- Thông số kĩ thuật: 220 V – 40 W; 220 V – 47 W, …

- Thông số đường kính cánh quạt: 250 mm; 390 mm; …

4. Đặc điểm

- Quạt trần, quạt treo tường: gắn cố định trên tường, trần nhà; làm mát toàn bộ không gian gắn quạt.

- Quạt bàn, quạt đứng, quạt lửng: nhỏ gọn, gió tập trung hoặc đảo gió, đặt nhiều vị trí khác nhau.

- Quạt hộp: nhỏ gọn, hình vuông hoặc hình chữ nhật, đảo gió theo các hướng.

- Quạt phun sương, điều hòa: làm mát qua hơi nước hoặc phun sương.

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt | Cánh diều

5. Sử dụng quạt điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm

- Đọc kĩ thông tin trên quạt và hướng dẫn sử dụng.

- Sử dụng đúng điện áp định mức.

- Đặt ở vị trí chắc chắn và lau thường xuyên

- Không sờ vào cánh khi quạt quay.

II. Máy giặt

1. Cấu tạo

Gồm:

- Mâm giặt: gắn với trục động cơ điện, làm đồ giặt xoay và đảo chiều khi giặt.

- Động cơ điện.

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt | Cánh diều

2. Nguyên lí

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt | Cánh diều

3. Thông số kĩ thuật

- Điện áp định mức.

- Khối lượng giặt định mức.

- Ví dụ: 220 V – 7,5 kg; 220 V – 8 kg, …

4. Đặc điểm

* Máy giặt lồng đứng

- Dễ sử dụng, phù hợp với vị trí đặt chật hẹp, nắp mở rộng, dễ thao tác

- Vải bị giãn nhanh và biến dạng quần áo khi giặt nhiều lần.

- Tiêu thụ điện năng ít hơn máy giặt lồng ngang.

* Máy giặt lồng ngang

- Tiết kiệm nước.

- Giữ được độ bền của quần áo.

5. Sử dụng máy giặt đúng cách, an toàn, tiết kiệm

- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng.

- Sử dụng đúng điện áp định mức.

- Chọn máy giặt phù hợp với nhu cầu sử dụng.

- Quần áo giặt ít hơn hoặc bằng lượng giặt định mức.

- Phân loại quần áo và chọn chế độ giặt thích hợp.

- Vệ sinh lồng giặt thường xuyên.


Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt (có đáp án)

Câu 1. Quạt điện cấu tạo gồm mấy bộ phận chính?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 2. Ngoài động cơ điện và cánh quạt, quạt điện còn có bộ phận nào?

A. Lồng bảo vệ                                            B. Bộ phận điều chỉnh tốc độ quay.

C. Bộ phận hẹn giờ                                      D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Chức năng của cánh quạt là:

A. Tạo ra gió                                                 B. Bảo vệ an toàn cho người sử dụng

C. Thay đổi tốc độ quay của quạt                 D. Hẹn thời gian quạt tự động tắt

Câu 4. Sơ đồ nào sau đây thể hiện nguyên lí làm việc của quạt điện?

A. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Động cơ điện → Cánh quạt.

B. Nguồn điện → Động cơ điện → Cánh quạt → Bộ điều khiển.

C. Nguồn điện → Cánh quạt → Bộ điều khiển → Động cơ điện.

D. Nguồn điện → Bộ điều khiển  → Cánh quạt → Động cơ điện.

Câu 5. Quạt điện thường có mấy thông số kĩ thuật?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 6. Để lựa chọn quạt phù hợp với diện tích căn phòng và nhu cầu sử dụng, người ta căn cứ vào:

A. Điện áp định mức                                     B. Công suất định mức

C. Đường kính cánh quạt                             D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7. Đặc điểm của quạt trần là:

A. Gắn cố định trên trần nhà, làm mát cho toàn bộ không gian tại nơi gắn quạt.

B. Gió thổi tập trung hoặc đảo gió, có thể đặt ở nhiều vị trí khác nhau.

C. Có khả năng làm mát thông qua hơi nước hoặc phun sương.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8. Đặc điểm của quạt bàn là:

A. Gắn cố định trên trần nhà, làm mát cho toàn bộ không gian tại nơi gắn quạt.

B. Gió thổi tập trung hoặc đảo gió, có thể đặt ở nhiều vị trí khác nhau.

C. Có khả năng làm mát thông qua hơi nước hoặc phun sương.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 9. Hãy cho biết quạt nào có đặc điểm sau: “Gió thổi tập trung hoặc đảo gió, có thể đặt ở nhiều vị trí khác nhau”

A. Quạt bàn                                                 B. Quạt đứng

C. Quạt lửng                                                D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10. Quan sát và cho biết, hình nào là quạt trần?

A. Hình a                                                    B. Hình b

C. Hình c                                                     D. Hình d


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác