Công nghệ lớp 6 Cánh diều Bài 12: Đèn điện

Với soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 12: Đèn điện sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 6 Bài 12.

Câu hỏi giữa bài

Giải Công nghệ 6 trang 64

Luyện tập & Vận dụng

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 12: Đèn điện (hay, chi tiết)

• Nội dung chính

- Công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của đèn điện.

- Sử dụng đèn điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn.

- Chọn đèn điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.

I. Đèn sợi đốt

1. Cấu tạo

Gồm:

- Sợi đốt: làm bằng wolfram chịu được nhiệt độ caocó chức năng phát sáng.

- Bóng thủy tinh: làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, có chức năng bảo vệ sợi đốt.

- Đuôi đèn: làm bằng sắt tráng kẽm hoặc đồng, có chức năng cung cấp điện cho đèn. Gồm 2 loại:

+ Đuôi đèn xoáy

+ Đuôi đèn cài.

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 12: Đèn điện | Cánh diều

2. Nguyên lí làm việc

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 12: Đèn điện | Cánh diều

3. Thông số kĩ thuật

- Điện áp định mức:

+ Là chỉ số điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường.

+ Đơn vị: vôn (V)

- Công suất định mức:

+ Là công suất của đồ dùng điện khi hoạt động bình thường.

+ Đơn vị: oát (W)

- Sử dụng đồ dùng điện quá điện áp định mức, đồ dùng điện sẽ bị hỏng.

- Thông số kĩ thuật trên đèn sợi đốt: 220 V – 15 W; 220V – 75 W.

4. Đặc điểm

- Ánh sáng liên tục và gần ánh sáng tự nhiên.

- Hiệu suất phát quang thấp.

- Tuổi thọ trung bình thấp.

II. Đèn huỳnh quang ống

1. Cấu tạo

Gồm:

- Ống thủy tinh:

+ Dạng thẳng, mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang, trong ống có ít hơi thủy ngân và khí trơ.

+ Chức năng: bảo vệ điện cực.

- Điện cực:

+ Làm bằng dây wolfram gắn ở hai đầu ống thủy tinh.

+ Mỗi điện cực có hai chân đèn nối với nguồn điện qua đui ở máng đèn.

+ Chức năng: phóng điện.

- Ngoài ra còn có Tắc te và chấn lưu làm mồi phóng điện.

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 12: Đèn điện | Cánh diều

2. Nguyên lí làm việc

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 12: Đèn điện | Cánh diều

3. Thông số kĩ thuật

- Thông số kĩ thuật: 220 V – 6 W; 220 V – 15 W, …

4. Đặc điểm

- Ánh sáng không liên tục, có hiện tượng nhấp nháy, gây mỏi mắt.

- Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt.

- Tuổi thọ trung bình cao hơn đèn sợi đốt.

III. Đèn compact

1. Cấu tạo

- Là loại đèn huỳnh quang tiết kiệm điện.

- Ống thủy tinh bé uốn hình chữ U hay dạng xoắn

- Kích thước gọn, nhẹ và dễ sử dụng do chấn lưu đặt trong đuôi đèn.

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 12: Đèn điện | Cánh diều

2. Nguyên lí làm việc 

Tương tự đèn huỳnh quang ống

3. Thông số kĩ thuật

- Thông số kĩ thuật: 220 V – 6 W; 220 V – 15 W

4. Đặc điểm:

- Hiệu suất cao

- Tỏa nhiệt ít

- Tuổi thọ cao

IV. Sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm

- Đọc kĩ thông tin trên đèn và hướng dẫn sử dụng của nahf sản xuất.

- Sử dụng đúng điện áp định mức.

- Chọn đèn công suất phù hợp với nhu cầu và điều kiện gia đình.

- Thường xuyên vệ sinh đèn.

- Hạn chế bật, tắt liên tục và tắt đèn khi không sử dụng.


Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 12: Đèn điện (có đáp án)

Câu 1. Loại đèn nào được dùng trong gia đình?

A. Đèn sợi đốt                                            B. Đèn huỳnh quang

C. Đèn LED                                                D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2. Cấu tạo của đèn sợi đốt có mấy phần chính?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 3. Bộ phận nào của đèn sợi đốt có chức năng bảo vệ sợi đốt?

A. Sợi đốt                                                   B. Bóng thủy tinh

C. Đuôi đèn                                                 D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4. Đuôi đèn sợi đốt có cấu tạo mấy điện cực?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 5. Đèn sợi đốt có mấy loại đuôi đèn?

A. 4                                                             B. 3

C. 2                                                             D. 1

Câu 6. Sơ đồ nào sau đây thể hiện nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt?

A. Nguồn điện → đuôi đèn → sợi đốt

B. Nguồn điện → sợi đốt → đuôi đèn

C. Đuôi đèn → nguồn điện → sợi đốt

D. Đuôi đèn → sợi đốt → nguồn điện

Câu 7. Theo em, tại sao nhà sản xuất phải đưa ra thông số kĩ thuật cho thiết bị điện như bóng đèn?

A. Để sử dụng hiệu quả

B. Để sử dụng an toàn

C. Để lựa chọn và sử dụng hiệu quả

D. Để lựa chọn và sử dụng hiệu quả, an toàn.

Câu 8. Có mấy thông số cơ bản?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 9. Đơn vị của điện áp định mức kí hiệu là:

A. V                                                            B. W

C. A                                                            D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10. Đơn vị của công suất định mức kí hiệu là:

A. V                                                            B. W

C. A                                                            D. Cả 3 đáp án trên\


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác