Phản ứng oxi hóa alkane (đốt cháy)



Chuyên đề hydrocarbon no

I. Phương pháp giải

Phản ứng đốt cháy có dạng alkane:

Chuyên đề Sinh học lớp 9

Suy ra: alkane khi cháy cho nCO2 < nH2O

nalkane = nH2O – nCO2 ; nO2pu = nH2O + 1/2nCO2 ; malkane = mC + mH

* Nếu có hỗn hợp gồm gồm hai alkane:

CnH2n+2: x mol

CmH2m+2: y mol

Gọi công thức trung bình của hai alkane là:

II. Ví dụ

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 hydrocarbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình I tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. XĐ CTPT của A.

Trả lời

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O => nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 => nCO2 = 3,52/44 = 0,08 mol

Nhận thấy: nCO2 < nH2O => hydrocarbon là alkane;

Số mol alkane là nankan = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

Chuyên đề Sinh học lớp 9

→ n = 0,08/0,02 = 4

CTPT của A là C4H10

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: alkane A và CH4, sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1000 ml Ba(OH)2 0,5M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.

a. Tìm công thức phân tử của A, biết VA : VCH4 = 2 : 3.

b. Tính khối lượng các chất trong X.

c. Tính khối lượng muối tạo thành.

Trả lời

VA: VCH4 = 2 : 3 => nA : nCH4 = 2x : 3x

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: nH2O = 12,6/18 = 0,7 mol

a. Gọi CTPT của alkane là CnH2n+2

Chuyên đề Sinh học lớp 9

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Ta có: (14n + 2).2x + 16.3x = 6,8 (1) ; (n + 1).2x + 6x = 0,7(2)

Từ 1, 2 => x = 0,05 và nx = 0,15 => n = 3

Vậy CTPT của A là C3H8

b. Khối lượng của mỗi an kan trong hỗn hợp X là

mC3H8 = 2.0,05.44 = 4,4 gam => mCH4 = 6,8 – 4,4 = 2,4 gam

c. Số mol CO2 tạo thành là nCO2 = 2.0,15 + 3.0,05 = 0,45 mol

Số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2 = 1.0,5 = 0,5 mol

T = 1/0,25 = 2,22 => chỉ tạo muối BaCO3

Khối lượng muối tạo thành: mBaCO3 = 0,45.197 = 88,65 gam

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Một hỗn hợp X gồm ethane và propane. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 11 : 15. Thành phần % theo thể tích của ethane trong X là

A. 45%.

B. 18,52%.           

C. 25%.

D. 20%.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, ethane, propane bằng oxygen không khí (trong không khí, oxygen chiếm 20% thể tích), thu được 8,6765 lít khí CO2 (đkc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí (ở đkc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

A. 77,4688 lít.       

B. 86,765 lít.                   

C. 92,9625 lít.                 

D. 61,975 lít.

Câu 3: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexane và không khí gồm 80% N2 và 20% O2  (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong?

A. 1: 9,5.    

B. 1: 47,5.             

C. 1 : 48.                        

D. 1 : 50

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,479 lít hỗn hợp A (đkc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đkc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là

A. 6,1975.

B. 7,437.

C. 4,958.                        

D. 2,479.

Câu 5:  Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là

A. 9,916.    

B. 1,2395.   

C. 14,874.            

D. 15,68.

Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,6765 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 18,5925 lít khí CO2 (đkc) và x gam H2O. Giá trị của x là

A. 6,3.        

B. 13,5.                 

C. 18,0.                          

D. 19,8.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là

A. 1.

B. 1,4.                   

C. 2.                     

D. 1,8.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alkane kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 alkane là

A. CH4 và C2H6.             

B. C2H6 và C3H8.            

C. C3H8 và C4H10.

D. C4H10 và C5H12.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon A. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2 gam và tạo 10 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là

A. C2H6.

B. C3H8.      

C. CH4.       

D. C5H12.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2 hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 5,6 gam và bình 2 tăng 8,8 gam. Hai hydrocarbon đó là

A. C2H4, C3H6.                

B. C2H6, C3H8.                   

C. C3H6, C4H8.                

D. C3H8, C4H10.

Xem thêm Chuyên đề Hóa học 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-hidrocacbon-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học