Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của alkane



Chuyên đề hydrocarbon no

I. Phương pháp giải

- Nắm chắc kiến thức về đồng đẳng và đồng phân.

- Cách gọi tên của alkane:

Bước 1. Chọn mạch chính : là mạch dài nhất có nhiều nhóm thế nhất.

Bước 2. Đánh số vị trí cacbon trong mạch chính bắt đầu từ phía gần nhánh hơn.

Bước 3. Gọi tên : Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính

Xem thêm Chuyên đề Hóa học 11 hay khác:

II. Ví dụ

Bài 1: Viết các đồng phân alkane của C4H10 , C5H12 . Gọi tên các đồng phân.

Trả lời

- Các đồng phân alkane của C4H10

CH3-CH2-CH2-CH3 n-butan ; CH3-CH(CH3)-CH3 2-methylpropan

-Các đồng phân của C5H12

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 n – pentan; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 2-methylbutan

CH3-C(CH3)2-CH3 2,2-đimethyl propan

Bài 2: Viết CTCT các chất có tên gọi sau :

a) 4-ethyl-3,3-dimethylhexan

b) 1-brom-2-clo-3-methylpentan

c) 1,2-điclo-3-methylbutan

d) 2,2,3-trimethylpentan.

Trả lời

a. CH3-CH2-C(CH3)2-CH(C2H5)-CH2-CH3

b. CH2Br-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3

c. CH2Cl-CHCl-CH(CH3)-CH3

d. CH3-CH(CH3)2-CH2-CH2-CH3

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là

A. 2,2-dimethylpentane.                     

B. 2,3-dimethylpentane.

C. 2,2,3-trimethylbutane.                    

D. 2,2-dimethylbutane.

Câu 2: Pentane là tên theo danh pháp thay thế của

A. CH3[CH2]2CH3.

B. CH3[CH2]3CH3.

C. CH3[CH2]4CH3.

D. CH3[CH2]5CH3.

Câu 3: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?

A. C2H6.

B. C3H6.

C. C4H10.

D. C5H12.

Câu 4: (CH3)2CH−CH3 có tên theo danh pháp thay thế là

A. 2-methylpropane.

B. isobutane.

B. butane.

D. 2-methylbutane.

Câu 5: Alkane (CH3)3C−CH2−CH(CH3)2  có tên gọi là

A. 2,2,4-trimethylpentane.

B. 2,4,4-trimethylpentane.

C. pentamethylpropane.

D. trimethylpentane.

Câu 6: Tên gọi của alkane nào sau đây đúng?

A. 2-ethylbutane.

B. 2,2-dimethylbutane.

C. 3-methylbutane.

D. 2,3,3-trimethylbutane.

Câu 7: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C3H8?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H10?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 9: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12?

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14?

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-hidrocacbon-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học