10 Bài tập trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa alkane (đốt cháy)



Chuyên đề hydrocarbon no

Câu 1: Khi đốt cháy alkane thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau:

A. tăng từ 2 đến +∞ .    B. giảm từ 2 đến 1.

C. tăng từ 1 đến 2.    D. giảm từ 1 đến 0.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị của m là:

A. 1g    B. 1,4 g    C. 2 g    D. 1,8 g

Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là

A. 6,3.    B. 13,5.    C. 18,0.    D. 19,8.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.

A. 3,5    B. 4,5    C. 5,4    D. 7,2

Câu 5: Đốt cháy hết 2,24 lít alkane X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

A. C2H6    B. C4H10    C. C3H6    D. C3H8

Câu 6: Đốt cháy hydrocarbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:

A. C5H12    B. C2H6    C. C3H8    D. C4H10

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hydrocarbon X rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 1,2 lit dd Ca(OH)2 a(mol/lit), thấy có 30 gam kết tủa và khối lượng dd thu được tăng lên 12,6 gam.

Giá trị của a là:

A. 0,5M    B. 0,375M    C. 0,75M    D. 0,625M

Câu 8: Đốt cháy hh A gồm 2 hydrocarbon X và Y là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY) thu được 5,376 lit CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. CTPT của Y và % thể tích của X trong A là:

A. C3H8 ; 40%    B. C2H6 ; 40%

C. C3H8 ; 60%    D. C2H6 ; 60%

Câu 9: Đốt 3,36 lit (đktc) hh khí A gồm 2 alkane là đồng đẳng liên tiếp thu được m1 gam CO2 và m2 gam H2O. Biết m1-m2= 6,66g. CTPT alkane là:

A. CH4 và C2H6.    B. C2H6 và C3H8.    C. C3H8 và C4H10.    D. C4H10 và C5H12.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:

A. 9,85g    B. 9,98g    C. 10,4g    D.11,82g

Đáp án và hướng dẫn giải

1. B2. B3. D4. B5. B
6. A7. B8. C9. B10. D

Câu 1:

ta có: T = nH2O/nCO2 = (n+1)/n = 1 + 1/n ;

n tăng từ 1đến +∞ => T giảm từ 2 đến 1.

Câu 3:

nH2O = nCO2 + nhh = 16,8/22,4 + 7,84/22,4 = 1,1 mol

=> x = 1,1.18 = 19,8 gam

Câu 5:

CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4

Câu 6:

nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol

mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4

mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ;

nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 => X là alkane ;

CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5=> X : C5H12

Câu 7:

ta có nCO2 = x ; nH2O = y

=> 12x + 2y = 9(1) ; 44x + 18y = 30 + 12,6 = 42,6 (2)

=> x = 0,6 và y = 0,9 ; nCaCO3 = 0,3 mol => nCa(HCO3)2 = (0,6-0,3)/2 = 0,15 mol

=> nCa(OH)2 = 0,45 mol => a = 0,45/1,2 = 0,375M

Câu 8:

nH2O = 6,12/18 = 0,34 mol ; nCO2 = 0,24 mol

=> A gồm các alkane => n = 0,24/(0,34-0,24) = 2,4 ;

CTPT của Y là C3H8 ; nX/nY = 3/2 = 0,06/0,04 => %V(x) = 60%

Câu 10:

nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol => nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol;

nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol; T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6

=> tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 => mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam

Xem thêm Chuyên đề Hóa học 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-hidrocacbon-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học