10 Bài tập trắc nghiệm Phản ứng tách của alkane



Chuyên đề hydrocarbon no

Câu 1: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là

A. 5,8.    B. 11,6.    C. 2,6.    D. 23,2.

Câu 2: Craking 2,24 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4 ,C2H6 ,C3H6 , C4H8, C4H10. Hỗn hợp khí A phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,2 M. Hiệu suất phản ứng cracking butan là:

A. 80%.    B. 75%.    C. 25%.    D. 20%.

Câu 3: cracking propane thu được 67,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2, C3H6, CH4, C2H4, C3H8. Dẫn toàn bộ X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy có 160 gam brom phản ứng (biết rằng chỉ có C2H4, C3H6 phản ứng với Br2 và đều theo tỉ lệ số mol 1:1). Vậy % propane đã phản ứng là:

A. 20 %     B. 25%    C. 50 %    D. 75 %

Câu 4: Khi nung nóng 5,8g C4H10 (đktc) chỉ xảy ra phản ứng cracking và phản ứng đề hidro hóa. Sau một thời gian phản ứng thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. % butan bị phản ứng là:

A. 50%    B. 75%     C. 25%    D. 70%

Câu 5: Đề hidro hóa hỗn hợp A gồm: C2H6, C3H8 , C4H10. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B, dA/B =1,75. % alkane bị đề hiadro hóa là:

A. 50%    B. 75%    C. 25%    D. 90%

Câu 6: cracking propane thu được hỗn hợp A gồm C2H4, CH4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Tỉ khối của A so với H2 bằng 44/3. Vậy % propane đã phản ứng là:

A. 25%.    B. 75%.    C. 50%.    D. 65%.

Câu 7: cracking 8,8 gam propane thu được hh A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propane chưa bị cracking. Biết % propane phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:

A. 39,6    B. 23,16    C. 2,315    D. 3,96.

Câu 8: Khi cracking hoàn toàn V lit alkane X thu được 3V lit hh Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. CTPT của X là:

A. C6H14    B. C3H8    C. C4H10    D. C5H12

Câu 9: Khi cracking hoàn toàn một thể tích hexan (X) thu được bốn thể tích hỗn hợp Y

(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng

d. Giá trị của d là

A. 10,25    B. 10,5.    C. 10,75.    D. 9,5.

Câu 10: Một hỗn hợp X gồm hai alkane A, B đồng đẳng kế tiếp. cracking 11,2 lít (đktc)

hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm alkane, alkene và H2, tỉ khối hơi của Y

đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:

A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol).    B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol).

C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol).    D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol).

Đáp án và hướng dẫn giải

1. A2. D3. C4. A5. B
6. C7. B8. D9. C10. C

Câu 1:

nbutan = nH2O – nCO2 = 9/18 - 17,6/44 = 0,1 mol

m = 0,1.58 = 5,8 gam

Câu 2:

nalkene = nBr2 = 0,02 mol;

nbutan = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nA = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol;

H = (0,12-0,1)/0,1 = 20%

Câu 3:

nX = 67,2/22,4 = 3 mol;

nalkene = nBr2 = 160/160 = 1 mol; npropan = 3-1 = 2 mol;

H = (3-2)/2.100% = 50%

Câu 4:

nbutan = 5,8/58 = 0,1 mol ; nA = 3,36/22,4 = 0,15 mol ;

H = (0,15-0,1)/0,1.100% = 50%

Câu 6:

MA = 88/3; Mpropan = 44;

=> H = (Mpropan - MA)/ MA .100% = (44-88/3)/(88/3) .100% = 50%

Câu 7:

npropan = 8,8/44 = 0,2 mol;

H = (nA - npropan)/npropan .100%

=> nA = 0,38 mol => MA = 8,8/0,38 =23,16 g/mol

Câu 8:

VX/VY = nX/nY = 1/3 ; MY = 12.2 = 24;

ta có nX/nY = MY/MX = 1/3

=> MX = 24.3 = 72 => CTPT của X: C5H12

Câu 9:

VX/VY = nX/nY = 1/4;

nX/nY = MY/MX = 1/4

=> MY = 86/4 = 21,5 ; dy/H2 = 21,5/2 = 10,75

Xem thêm Chuyên đề Hóa học 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-hidrocacbon-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học