Phản ứng cộng H2 của alkene



Chuyên đề hydrocarbon không no

I. Phương pháp giải

CnH2n + H2 → CnH2n+2

+ Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

+ Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau

+ Số mol sau phản ứng luôn giảm (vì mất H2 ) → nH2 p/ứ = nđ - ns

II. Ví dụ

Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một alkene có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của alkene.

Trả lời

Gọi số mol hổn hợp X là 1 mol

Ta có M ̅X = 9,1. 2 = 18,2 → mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY

Mà M ̅Y = 13. 2 = 26 → nY = 18,2/26= 0,7 mol

→ nH2 = 1 – 0,7 = 0,3 mol = nalkene → nH2 = 0,7 mol

Malkene = (18,2-0,7.2)/0,3 = 14n → n = 4 → CTPT của alkene là C4H8

alkene có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất

=> CTCT của alkene là: CH3-CH=CH-CH3.

Bài 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?

A. 20%.   B. 25%.   C. 50%.   D. 40

Trả lời

Ta có : M ̅X = 4. 3,75 = 15

Chuyên đề Sinh học lớp 9

Vậy hiệu suất tính theo alkene hoặc H2 củng được

Giả sử: nX = 1mol → mX = 15. 1 = 15 g = mY

Mà M ̅Y = 5. 4 = 20 → nY = 15/20 = 0,75 mol → nH2 = 1 – 0,75 = 0,25 mol

→ H = 0,25/0,5.100% = 50 %

Xem thêm Chuyên đề Hóa học 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-hidrocacbon-khong-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học