Phản ứng cộng H2 của alkene và cách giải



Phản ứng cộng H2 của alkene và cách giải chi tiết nhất giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11.

I. Phương pháp giải

CnH2n + H2 → CnH2n+2

+ Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

+ Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau

+ Số mol sau phản ứng luôn giảm (vì mất H2 ) → nH2 p/ứ = nđ - ns

II. Ví dụ

Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một alkene có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của alkene.

Trả lời

Gọi số mol hổn hợp X là 1 mol

Ta có M ̅X = 9,1. 2 = 18,2 → mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY

Mà M ̅Y = 13. 2 = 26 → nY = 18,2/26= 0,7 mol

→ nH2 = 1 – 0,7 = 0,3 mol = nAlkene (đồng đẳng, danh pháp, tính chất hóa học) → nH2 = 0,7 mol

MAlkene (đồng đẳng, danh pháp, tính chất hóa học) = (18,2-0,7.2)/0,3 = 14n → n = 4 → CTPT của alkene là C4H8

alkene có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất

=> CTCT của alkene là: CH3-CH=CH-CH3.

Bài 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?

A. 20%.   B. 25%.   C. 50%.   D. 40

Trả lời

Ta có : M ̅X = 4. 3,75 = 15

Các dạng bài tập Hóa học 11 (có lời giải)

Vậy hiệu suất tính theo alkene hoặc H2 củng được

Giả sử: nX = 1mol → mX = 15. 1 = 15 g = mY

Mà M ̅Y = 5. 4 = 20 → nY = 15/20 = 0,75 mol → nH2 = 1 – 0,75 = 0,25 mol

→ H = 0,25/0,5.100% = 50 %

Xem thêm Chuyên đề lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học lớp 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-hidrocacbon-khong-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học