10 Bài tập trắc nghiệm Phản ứng đốt cháy của alkene



Chuyên đề hydrocarbon không no

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :

A. 14 g    B. 21 g    C. 28 g    D. 35 g.

Câu 2: . Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là:

A. 92,4 lít.    B. 94,2 lít.    C. 80,64 lít.    D. 24,9 lít.

Câu 3: Chia hỗn hợp 2 alkene thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là:

A. 3,36 lít    B. 7,84 lít    C. 6,72 lít    D. 8,96 lít

Câu 4: Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?

A. 33g và 17,1g.    B. 22g và 9,9g.

C. 13,2g và 7,2g.    D. 33g và 21,6g.

Câu 5: . Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C4H8 thành hai phần đều nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 gam H2O. Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu?

A. 1,12 lít.    B. 6,72 lít.    C. 4,48 lít.    D. 3,36 lít.

Câu 6: Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm hai alkene kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình (1) đựng P2O5 thấy khối lượng bình (1) tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo hai alkene và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là

A. C3H6, C4H8 và 80%    B. C2H4, C3H6 và 80%

C. C2H4, C3H6 và 20%    D. C3H6, C4H8 và 20%.

Câu 7: Một hỗn hợp A gồm 2 hydrocarbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:

A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.    B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.

C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.    D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

Câu 8: Ba hydrocarbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là

A. 20.    B. 40.    C. 30.    D.10

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của alkane và alkene trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,09 và 0,01.    B. 0,01 và 0,09.    C. 0,08 và 0,02    D. 0,02 và 0,08.

Câu 10: Hỗn hợp khí X gồm một alkane và một alkene. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của alkane và alkene lần lượt là

A. CH4 và C2H4.    B. C2H6 và C2H4.

C. CH4 và C3H6.    D. CH4 và C4H8.

Đáp án và hướng dẫn giải

1. A2. C3. B4. A5. B
6. C7. C8. C9. A10. C

Câu 1:

mH2O/18 = mCO2/44

=> m = 14 g

Câu 2:

nO2 = 2,4 + 2,4/2 = 3,6 mol

=> VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít

Câu 3:

nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol; VCO2 = 0,35 .22,4 = 7,84 lít

Câu 5:

nH2O = nCO2 = 5,4/18 = 0,3 mol

=> VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Câu 8:

3 hydrocarbon lần lượt là: C2H4, C3H6 và C4H8; nCO2(Y) = 0,3

=> mCaCO3 = 0,3.100 = 30 gam

Câu 9:

nalkane = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol

=> nalkene = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol

Câu 10:

Gọi CTPT của alkane và alkene lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m;

nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol; nX = 0,2 mol;

mX = 11,25.2.0,2 = 4,5 gam

=> mH = 4,5 – 0,3.12 = 0,9 => nH2O = 0,45 mol

=> nalkane = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol; 0,15n + 0,05m = 0,3 => m = 3 và n = 1

Xem thêm Chuyên đề Hóa học 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-hidrocacbon-khong-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học