Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của alkene và cách giải



Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của alkene và cách giải chi tiết nhất giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11.

I. Phương pháp giải

-Nắm chắc cách gọi tên của alkene:

Tên thông thường: Tên alkane – an + ilen

Tên thay thế :

Gọi tên theo cách sau

+ Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi

+ Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn .

Gọi tên : vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đôi – en

- Phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học:

+ Đồng phân cấu tạo gồm đồng phân vị trí liên kết đôi và đồng phân mạch cacbon.

+ Đồng phân hình học: Các dạng bài tập Hóa học 11 (có lời giải) ; R1# R2; R3#R4; R1> R2 và R3 > R4 => đồng phân cis và ngược lại đồng phân trans.

II. Ví dụ

Bài 1: Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên alkene C5H10.

Trả lời

Các đồng phân cấu tạo alkene của C5H10:

CH2=CH-CH2CH2-CH3 (pent-1-en); CH3CH=CHCH2-CH3 (pent-2-en);

CH2=CH-CH(CH3)-CH3 (3-methylbut-2-en); CH2=C(CH2)CH2-CH3 (2-methylbut-1-en);

CH3CH=CH(CH3)-CH3 (2-methylbut-2-en)

Bài 2: Cho các chất : 2-methylbut-1-en (1); 3,3-dimethylbut-1-en (2); 3-methylpent-1-en (3); 3-methylpent-2-en (4); 3-methylbut-2-en (5) Viết CTCT của các chất. Những chất nào là đồng phân của nhau ?

Trả lời

(1) CH2=C(CH2)CH2-CH3; (2) CH2=CH-C(CH3)2-CH3;

(3) CH2=CH-CH(CH3)CH2-CH3; (4) CH3CH=C(CH3)CH2-CH3;

(5) CH2=CH-CH(CH3)-CH3

Các chất là đồng phân của nhau là: (1) và (5); (2), (3) và (4) .

Xem thêm Chuyên đề lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học lớp 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-hidrocacbon-khong-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học