Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 8 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li (Phần 4)



Với bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Sinh 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Sinh học 12.

Câu 34: Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lại với cây hoa hồng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 100% hoa đỏ.

B. 100% hoa hồng.

C. 100% hoa trắng

D. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng

Đáp án: D

Câu 35: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P: ♀Aa × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân I tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.

II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.

IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

A. 1.     B. 2.     C. 3.     D. 4.

Đáp án: C

* Kiểu gen của các cây F1.

Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên Aa sẽ cho 3 loại giao tử là Aa, A và a; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.

Aa A a
Aa Aaaa Aaa aaa
A Aaa Aa aa

→ Phép lai P: ♀Aa × ♂aa sẽ có 5 loại kiểu gen là Aaaa, Aaa, Aa, aa → I đúng; III sai.

* Số loại kiểu gen của các cây F2.

Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 loại sơ đồ lai là: tứ bội với tứ bội: Aaaa × Aaaa → Có 3 kiểu gen.

Tứ bội lai với lưỡng bội: Aaaa × Aa; Aaaa × aa → Có 3 kiểu gen.

Lưỡng bội lai với lưỡng bội: Aa × Aa; Aa × aa; aa × aa → Có 3 kiểu gen.

→ các phát biểu II và IV đều đúng.

Câu 36: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình?

A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

D. 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.

Đáp án: D

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tất cả các cây F1 lai với cây aaaa:

Các cây F1 cho giao tử aa với tỉ lệ là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.

Câu 37: Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.

II. Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III. Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.

IV. Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.

A. 4     B. 2     C. 3     D. 1

Đáp án: B

(1) đúng, cho cây a2a4 (vàng) x a3a4 (hồng) → 1a2a3:1a2a4:1a3a4:1a4a4:50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.

(2) đúng, (P): a1a2a3a4 x a2a3a4a4

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(3) sai, những cây tứ bội có tối đa Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN KG

(4) sai, những cây lưỡng bội có tối đa Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi một gen gồm 4 alen với mối quan hệ trội lặn như sau: A – đỏ > a1 - hồng > a2 - vàng > a3 – trắng. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?

A. a1a3a3 × Aa2a3a3     B. Aa2a2a3 × a1a1a3a3

C. Aa1a2a3 × Aa1a2a3     D. Aa1a3a3 × Aa1a2a3

Đáp án: A

Đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất có nghĩa là đời con có nhiều loại kiểu hình nhất.

Phép lai A sinh ra đời con có đủ 4 loại kiểu hình. Vì cơ thể Aa1a3a3 sinh ra 4 loại giao tử, trong đó có giao tử a3a3, và giao tử a1a3. Cơ thể Aa2a3a3 sinh ra 4 loại giao tử, trong đó có giao tử a2a3 và giao tử a3a3.

Do đó, ở đời con sẽ có kiểu hình hoa trắng (do giao tử a3a3 của bố thụ tinh với giao tử a3a3 của mẹ); Có kiểu hình hoa vàng (do giao tử a2a3 của mẹ thụ tinh với giao tử a3a3 của bố); Có kiểu hình hoa hồng (do giao tử a1a3 của bố thụ tinh với giao tử a3a3của mẹ).

Câu 39: Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ

A. 1/3     B. 2/3     C. 1/6.     D. 3/4.

Đáp án: B

Câu 40: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

A. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.

B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.

C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Đáp án: C

Số kiểu gen là 2 + 3 – 1 = 4 và số kiểu hình là 1.

Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.

Câu 41: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

A. 11 cao: 1 thấp.     B. 3 cao: 1 thấp.

C. 35 cao: 1 thấp.     D. 5 cao: 1 thấp.

Đáp án: A

AAaa x Aaaa → F1: aaaa = 1/6 x 1/2 = 1/12 ⇒ A- = 11/12 (11 cao: 1 thấp)

Câu 42: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

A. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.

B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

C. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

Đáp án: B

Câu 43: Thể đồng hợp là

A. các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.

B. cá thể mang 2 alen trội thuộc 2 locus gen khác nhau.

C. cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 locus gen

D. cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen.

Đáp án: D

Câu 44: Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là:

A. Ruồi giấm.     B. Cà chua.

C. Đậu Hà Lan.     D. Châu chấu.

Đáp án: C

Câu 45: Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.

- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng

- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.

II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.

IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.

A. 1     B. 3     C. 4     D. 2

Đáp án: D

Xét các phép lai:

+ Phép lai 2: sọc × xám → 1sọc: 2xám:1 trắng→ xám > sọc > trắng

+ Phép lai 1: sọc × vàng → 1 sọc:1 xám nhạt: 1 vàng : 1 trắng → kiểu hình xám nhạt là kiểu hình trung gian giữa sọc và vàng → sọc trội không hoàn toàn so với vàng

Thứ tự trội lặn: A1 > A2 = A3 > A4 → I sai

Kiểu gen P của các phép lai:

PL 1: A2A4 × A3A4 → A2A3 (xám nhạt): A2A4 (sọc):A3A4(vàng):A4A4 (trắng)

PL2: A2A4 × A1A4 → A1A4 :A1A2 (2 xám): A2A4 (sọc):A4A4 (trắng)

PL3: A1A3 ×A3A3 → A1A3 (xám) :1A3A3 (vàng)

II đúng

III đúng, 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

IV sai, xám nhạt chỉ có kiểu gen A2A3 (xám nhạt)

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:




Các loạt bài lớp 12 khác