Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (Phần 2)



Với bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Sinh 12 Bài 1 : Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Sinh học 12.

Câu 11: Một gen ở sinh vậy nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:

A. 100        B. 190

C. 90        D. 180

Đáp án: B

- Số Nu loại X trong 1 gen là X = X1 + X2 = X1 + G1 = 190 Nu

- Số Nu loại X môi trường cung cấp cho 1 lần nhân đôi là

Xcc = X.(2 – 1)= 190 Nu

Câu 12: Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:

A. A=T= 9000; G=X=13500

B. A=T= 2400; G=X=3600

C. A=T=9600; G=X=14400

D. A=T=18000; G=X=27000

Đáp án: A

Số Nu của gen là:

N = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN = 3000 Nu

A = 2/3 G

A + G = N/2 = 1500 Nu

A = 600 Nu

G = 900 Nu

Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 4 lần là:

Acc = A*(24 - 1) = 9000 Nu

Gcc = G*(24 - 1) = 13500 Nu

Câu 13: Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?

A. Dựa vào cấu trúc của gen

B. Dựa vào sự biểu hiện kiểu hình của gen

C. Dựa vào kiểu tác động của gen

D. Dựa vào chức năng sản phẩm của gen

Đáp án: D

Câu 14: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:

A. 10%        B. 40%

C. 20%        D. 25%

Đáp án: B

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

⇒ A= 10% N

⇒ G= 40% N

Câu 15: Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là:

A. trong 2 phân tử ADN mới được hình thành, mỗi phân tử gồm có 1 mạch là của ADN ban đầu và 1 mạch mới tổng hợp.

B. sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của phân tử ADN theo 2 hướng và ngược chiều nhau.

C. trong 2 phân tử ADN mới được hình thành, 1 phân tử giống với phân tử ADN mẹ còn phân tử kia có cấu trúc thay đổi.

D. 2 phân tử ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.

Đáp án: A

Câu 16: Điều nào dưới đây là đúng để giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn?

A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

B. Sự liên kết các nucleotit trên 2 mạch diễn ra không đồng thời.

C. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.

D. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

Đáp án: A

Câu 17: Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

A. A+G=80%; T+X=20%

B. A+G=20%; T+X=80%

C. A+G=25%; T+X=75%

D. A+G= 75%; T+X=25%

Đáp án: B

Câu 18: Một gen gồm 150 vòng xoắn và có 3900 liên kết hidro, nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nucleotit tự do mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:

A. A = T = 4200; G = X = 6300

B. A = T = 5600; G = X = 1600

C. A = T = 2100; G = X = 600

D. A = T = 4200; G = X = 1200

Đáp án: A

- Mỗi chu kì xoắn gồm 20 nu

Số Nu của gen đó là N = 150 x 20 = 3000 Nu

Ta có: 2A + 3G = 3900

2A + 2G = 3000

A = 600 Nu

G = 900 Nu

- Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen đó sau 3 lần nhân đôi là:

Acc = A.(23 – 1) = 4200 Nu

Gcc = G.23 - 1) = 6300 Nu

Câu 19: Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:

A. 6        B. 3

C. 4        D. 5

Đáp án: B

Giải thích :

Số phân tử ADN con được tạo ra sau k lần nhân đôi liên tiếp là 8 x 2k tức là có 2 x 8 x 2k mạch. Trong đó có 8 x 2 mạch của ADN mẹ ban đầu không phải từ nguyên liệu của môi trường nội bào → Tổng số mạch đơn mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào là: 8 x 2 x 2k – 2 x 8 = 112 → k = 3.

Hãy áp dụng công thức 2 x a x (2k – 1) = số mạch đơn mới (a: số phân tử ADN thực hiện nhân đôi k lần).

Câu 20: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

A. A=450; T=150; G=150; X=750

B. A=750; T=150; G=150; X=150

C. A=450; T=150; G=750; X=150

D. A=150; T=450; G=750; X=150

Đáp án: A

Có: 2A + 3G = 3900

G = 900 Nu

A = 600 Nu ⇒ N=3000 Nu

A1 = 30% x N/2= 450 Nu

T1 = A2 = A – A1= 150 Nu

G1 = 10% x N/2 = 150 Nu

X1 = G2 = G – G1 = 750 Nu

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học