Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Với câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa 11 Bài 6.

Lời giải sgk Địa Lí 11 Bài 6:




Lưu trữ: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 (sách cũ)

Câu 1. Lợi thế nào là quan trọng nhất của vai tròdl HOA KÌ trong phát triển kinh tế – xã hội?

A. Tiếp giáp với Ca-na-đa

B. Nằm ở bán cầu Tây

C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn.

D. Tiếp giáp với khu vực Mĩ La tinh.

Đáp án: C

Giải thích : Mục I, SGK/36 địa lí 11 cơ bản.

Câu 2. Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, HOA KÌ còn bao gồm:

A. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai

B. Quần đảo Ha-oai và quần đảo Ăng-ti Lớn.

C. Quần đảo Ăng-ti Lớn và quần đảo Ăng-ti Nhỏ

D. Quần đảo Ăng-ti Nhỏ và bán đảo A-la-xca.

Đáp án: A

Giải thích : Mục I, SGK/36 địa lí 11 cơ bản.

Câu 3. Vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm:

A. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn dịa và cao nguyên.

B. Khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng.

C. Đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp và vùng đồi thấp.

D. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lat.

Đáp án: A

Giải thích :Mục II, SGK/37 địa lí 11 cơ bản.

Câu 4. Vùng phía Đông Hoa Kì gồm:

A. Vùng rừng tương đối lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.

B. Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

C. Đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp.

D. Vùng núi Coóc-đi-e và các thung lũng rộng lớn.

Đáp án: B

Giải thích :Mục II, SGK/37 - 38 địa lí 11 cơ bản.

Câu 5. Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm HOA KÌ là

A. Ôn đới lục địa và hàn đới.

B. Hoang mạc và ôn đới lục địa.

C. Cận nhiệt đới và ôn đới.

D. Cận nhiệt đới và cận xích đạo.

Đáp án: C

Giải thích : Mục II, SGK/37 – 38 địa lí 11 cơ bản.

Câu 6. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở HOA KÌ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?

A. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.

B. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.

C. Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki

D. Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca.

Đáp án: B

Giải thích : Mục II, SGK/37 địa lí 11 cơ bản.

Câu 7. Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.

B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.

C. vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.

D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.

Đáp án: B

Giải thích : Mục II, SGK/37 - 38 địa lí 11 cơ bản.

Câu 8. Các loại khoáng sản: vàng, đồng, bôxit, chì của Hoa Kì tập trung củ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Vùng phía Đông

B. Vùng phía Tây

C. Vùng Trung tâm

D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai

Đáp án: B

Giải thích : Mục II, SGK/37 địa lí 11 cơ bản.

Câu 9. Dầu mỏ và khí tự nhiên của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?

A. Bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca

B. Ven vịnh Mê-hi-cô, dãy A-pa-lát, quần đảo Ha-oai

C. Dãy A-pa-lat, Bồn địa lớn, bang Tếch-dát

D. Bồn địa Lớn và đồng bằng Mi-xi-xi-pi, bán đảo A-la-xca

Đáp án: A

Giải thích :Mục II, SGK/37 địa lí 11 cơ bản.

Câu 10.Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông

B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm

C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca

D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai

Đáp án: A

Giải thích : Mục II, SGK/37 địa lí 11 cơ bản.

Câu 11.Ý nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?

A. Số dân đứng thứ ba thế giới

B. Dân số ăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư

C. Dân nhập cư đa số là người Châu Á

D. Dân nhập cư Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì

Đáp án: C

Giải thích : Mục III, SGK/39 địa lí 11 cơ bản.

Câu 12. Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là

A. Nguồn lao động có trình độ cao

B. Nguồn đầu tư vốn lớn

C. Làm phong phú thêm nền văn hóa

D. Làm đa dạng về chủng tộc

Đáp án: A

Giải thích : Mục III, SGK/39 địa lí 11 cơ bản.

Câu 13. Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ

A. Châu Âu       B.Châu Phi

C. Châu Á       D.Mĩ La tinh

Đáp án: A

Giải thích : Mục III, SGK/39 địa lí 11 cơ bản.

Câu 14. Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ

A. Châu Âu

B. Châu Phi

C. Châu Á

D. Mĩ La tinh

Đáp án: B

Giải thích : Mục III, SGK/39 địa lí 11 cơ bản.

Câu 15. Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở

A. Ven Thái Bình Dương

B. Ven Đại Tây Dương

C. Ven vịnh Mê-hi-cô

D. Khu vực Trung tâm

Đáp án: B

Giải thích :Mục III, SGK/40 địa lí 11 cơ bản.

Câu 16. Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang

A. Phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương

B. Phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương

C. Phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương

D. Phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương

Đáp án: B

Giải thích : Mục III, SGK/40 địa lí 11 cơ bản.

Câu 17. Dân cư Hoa Kì sống tập trung chủ yếu ở

A. Nông thôn

B. Các thành phố vừa và nhỏ

C. Các siêu đô thị

D. Ven các thành phố lớn

Đáp án: B

Giải thích : Mục III, SGK/40 địa lí 11 cơ bản.

Cho bảng số liệu:

Số dân của Hoa Kì qua các năm

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 18 đến 21:

Câu 18. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015 là

A. Biểu đồ tròn

B. Biểu đồ miền

C. Biểu đồ đường

D. Biểu đồ thanh ngang

Đáp án: C

Giải thích : Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất để hiện sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015.

Câu 19. Nhận xét nào sau dây đúng về sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015?

A. Dân số Hoa Kì liên tục tăng và tăng rất nhanh

B. Dân số Hoa Kì tăng chậm và không đồng đều

C. Dân số Hoa Kì có xu hướng giảm

D. Dân số Hoa Kì có nhiều biến động

Đáp án: A

Giải thích : Dựa vào bảng số liệu, ta có nhận xét sau: Dân số Hoa Kì tăng liên tục qua các năm và tăng nhanh, tăng thêm 316,8 triệu người qua giai đoạn 1800 – 2015. Trung bình, mỗi năm tăng thêm 1,47 triệu người.

Câu 20. Trung bình mỗi năm giai đoạn 2005 – 2015, số dân Hoa Kì tăng thêm

A. 25,3 triệu người

B. 2,35 triệu người

C. 2,53 triệu người

D. 23,5 triệu người

Đáp án: C

Giải thích : Năm 2005 dân số Hoa Kì là 296,5 triệu người và năm 2015 là 321,8 triệu người. Như vậy, so với năm 2005 thì dân số tăng 25,3 triệu người và trung bình tăng 2,53 triệu người/năm.

Câu 21. Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 là bao nhiêu?

A. 323,7 triệu người

B. 327,5 triệu người

C. 325,6 triệu người

D. 329,5 triệu người

Đáp án: B

Giải thích : Tính dân số năm sau:

- Gọi D0: dân số đầu kì

D1: dân số năm kế tiếp (liền sau)

D2: dân số năm thứ hai

Dn: dân số năm thứ n

Ta có: D­1 = d0 + do x tg = do (1 + tg)

D2 = d1 (1 + tg) = do (1+tg)2

D3 = d0 (1+tg)3

Tương tự, ta có Dn = do (1+tg)n

Áp dụng công thức trên, ta có: D2018 = do (1+tg)3 = 321,8 x (1 + 0,006)3 = 327,6 triệu người.

- Như vậy, dân số năm 2018 của Hoa Kì là 327,6 triệu người.

Câu 22. Cho bảng số liệu

Một số chỉ số của dân số Hoa Kì qua các năm

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tỉ xuất gia tăng dân số tự nhiên của HOA KÌ có nhiều biến động.

B. Tuổi thọ trung bình của dân số HOA KÌ ngày càng giảm.

C. Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa.

D. Số người trong độ tuổi lao động của HOA KÌ tăng nhanh.

Đáp án: C

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 có đáp án, hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học