Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 2 (có đáp án): Kinh tế (phần 2)



Lời giải sgk Địa Lí 11 Bài 6:

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 2 (có đáp án): Kinh tế (phần 2)

Câu 1: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành

A. công nghiệp khai khoáng.

B. công nghiệp dệt – may.

C. công nghiệp chế biến.

D. công nghiệp điện lực.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 2: Cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì đang chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp

B. tăng tỷ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp

C. tăng tỉ trọng cây lương thực, hoa màu; giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

D. giữ nguyên tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/41, địa lí 11 cơ bản.

Câu 3: Trong ngành công nghiệp, Hoa Kì đứng thứ nhất thế giới về

A. điện, ô tô các loại.

B. phốt phát, nhôm.

C. môlipđen, đồng.

D. vàng, bạc.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 4: Sản xuất công nghiệp Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Phía bắc (ngành CN hiện đại), vùng phía Nam, ven Đại Tây Dương (ngành CN truyền thống).

B. Vùng đông bắc (ngành CN hiện đại), vùng phía Nam, ven TBD (ngành CN truyền thống).

C. Phía tây bắc (ngành CN hiện đại), vùng phía Nam, ven TBD (ngành CN truyền thống).

D. Vùng đông bắc (ngành CN truyền thống), vùng phía Nam, ven TBD (ngành CN hiện đại).

Đáp án D.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng ngành công nghiệp Hoa Kì?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp gia công đồ nhựa, hàng không, vũ trụ.

B. Giảm tỉ trọng công nghiệp luyện kim, điện tử.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử.

D. Tăng tỉ trọng công nghiệp điện tử, dệt, luyện kim.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 6: Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì?

A. Ngân hàng và tài chính.

B. Du lịch và thương mại.

C. Hàng không và viễn thông.

D. Vận tải biển và du lịch.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/44, địa lí 11 cơ bản.

Câu 7: Sản xuất công nghiệp Hoa Kì gồm những nhóm ngành nào dưới đây?

A. Công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng.

B. Công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp điện.

C. công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng, công nghiệp thực phẩm.

D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, công nghiệp khai khoáng.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 8: Các ngành hàng không – vũ trụ, hóa dầu, công nghệ thông tin phân bố tập trung ở khu vực nào của Hoa Kì?

A. Vùng núi Cooc-đi-e và ven Ngũ Hồ.

B. Phía nam và vùng Trung tâm.

C. Ven Thái Bình Dương và phía nam.

D. Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/43, địa lí 11 cơ bản.

Câu 9: Nhận định nào không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kỳ hiện nay?

A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì.

B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

C. Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch.

D. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/44, địa lí 11 cơ bản.

Câu 10: Ngành hàng không của Hoa Kì vận chuyển số lượng khách hàng chiếm khoảng:

A. 1/2 của toàn thế giới.

B. 1/5 của toàn thế giới.

C. 1/3 của toàn thế giới.

D. 1/4 của toàn thế giới.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/44, địa lí 11 cơ bản.

Câu 11: Nhân tố chủ yếu làm tăng GDP của Hoa Kì là

A. sức mua của dân cư lớn.

B. bán sản phẩm công nghiệp và vũ khí.

C. hoạt động của các công ty xuyên quốc gia.

D. chuyên môn hoá trong công nghiệp.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/41, địa lí 11 cơ bản.

Câu 12: Chuyên môn hóa trong phát triển nông nghiệp thể hiện ở việc nào dưới đây?

A. Hình thành các vùng nông nghiệp trọng điểm.

B. Hình thành các vùng đa canh, vành đai nông nghiệp

C. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực

D. Hình thành hệ thống trang trại có quy mô khác nhau.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/41, địa lí 11 cơ bản.

Câu 13: Hình thức tổ chức chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kì là

A. các hộ gia đình.

B. các hợp tác xã.

C. các trang trại.

D. các nông trường.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho nền kinh tế Hoa Kì?

A. Nền kinh tế thị trường điển hình.

B. Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao. 

C. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.

D. Nền kinh tế có quy mô lớn.

Đáp án C.

Giải thích: Đặc điểm cơ bản đặc trưng cho nền kinh tế Hoa Kì là: Thứ nhất Hoa Kì có qui mô kinh tế đứng đầu thế giới sau năm 1890 (năm 2004 qui mô là 11667,5 tỉ USD, trong khi đó cả châu Âu cũng chỉ có 14146,7 tỉ USD); Thứ hai là Hoa Kì có nền kinh tế thị trường, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn, các loại hình hợp tác tiêu thụ, tập đoàn sản xuất công nghiệp,… tạo nên các liên kết chặt chẽ,… và cuối cùng là nền kinh tế Hoa Kì có tính chuyên môn hóa cao, tính chuyên môn hóa thể hiện rất rõ trong ngành nông – công nghiệp của Hoa Kì.

Câu 15: Cho bảng số liệu sau:

GDP CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI NĂM 1995 VÀ 2004

(Đơn vị: Tỉ USD)

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 2 (có đáp án): Kinh tế (phần 2)

Nhận định nào sau đây đúng với GDP của Hoa Kì và thế giới năm 1995 và 2004?

A. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Trung Quốc nhanh hơn thế giới.

B. Hoa Kì có giá trị GDP lớn hơn và tốc độ tăng trưởng GDP nhanh hơn Trung Quốc.

C. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn so với thế giới.

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn Trung Quốc.

Đáp án A.

Giải thích: Từ bảng số liệu ta tính được tốc độ tăng trưởng kinh tế của các quốc gian lần lượt là: Hoa Kì: 167%; Trung Quốc: 236%; Thế giới: 139%.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 có đáp án, hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học