Trắc nghiệm Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số (có đáp án)
Tài liệu bài tập trắc nghiệm Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số lớp 9 có đáp án với các dạng bài tập cơ bản, nâng cao đầy đủ các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao sẽ giúp học sinh ôn luyện và biết cách làm các dạng bài tập Toán 9.
Câu 1: Cho hệ phương trình . Nghiệm của hệ phương trình là:
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) =
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Cho hệ phương trình . Nghiệm của hệ phương trình là:
A. (x; y) = (−2; −3)
B. (x; y) = (−3; −2)
C. (x; y) = (−2; 3)
D. (x; y) = (3; −2)
Lời giải:
Ta giải hệ phương trình bằng cách nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2 rồi trừ từng vế của hai phương trình:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (3; −2)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Cho hệ phương trình . Nghiệm của hệ phương trình là (x; y), tính x – y
A. x – y = −1
B. x – y = 1
C. x – y = 0
D. x – y = 2
Lời giải:
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 1)
⇒ x – y = 2 – 1 = 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Cho hệ phương trình . Nghiệm của hệ phương trình là (x; y), tính x + y
A. x + y = −1
B. x + y = 1
C. x + y = 0
D. x + y = 2
Lời giải:
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (−1; 0)
⇒ x – y = −1 – 0 = −1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Cho hệ phương trình .
Biết nghiệm của hệ phương trình là (x; y), tính
Lời giải:
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Cho hệ phương trình .
Biết nghiệm của hệ phương trình là (x; y), tính
Lời giải:
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với √2 rồi cộng từng vế của hai phương trình
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Cho hệ phương trình . Biết nghiệm của hệ phương trình là (x; y), tính x.y
A. 2
B. 0
C. −2
D. 1
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 0) ⇒ x.y = 0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Cho hệ phương trình . Biết nghiệm của hệ phương trình là (x; y), tính x.y
A. 225
B. 0
C. 125
D. 15
Lời giải:
ĐK: x ≥ 0; y ≥ 0
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 5 rồi trừ từng vế của hai phương trình:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (25; 9)
⇒ xy = 25.9 = 225
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Cho hệ phương trình . Biết nghiệm của hệ phương trình là (x; y), tính x/y
Lời giải:
ĐK: x ≠ 0
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Cho hệ phương trình .
Biết nghiệm của hệ phương trình là (x; y), tính
Lời giải:
ĐK: y ≠ 0
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Số nghiệm của hệ phương trình là?
A. 2
B. Vô số
C. 1
D. 0
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = (4;7)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Số nghiệm của hệ phương trình là?
A. 2
B. Vô số
C. 1
D. 0
Lời giải:
Vậy hệ phương trình vô nghiệm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Kết luận nào đúng khi nói về nghiệm (x;y) của hệ phương trình
A. x > 0; y < 0
B. x < 0; y < 0
C. x < 0; y > 0
D. x > 0; y > 0
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (31; −3)
⇒ x > 0; y < 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Kết luận nào đúng khi nói về nghiệm (x; y) của hệ phương trình
A. x > 0; y < 0
B. x < 0; y < 0
C. x < 0; y > 0
D. x > 0; y > 0
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 8)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Hệ phương trình tương đương với hệ phương trình nào dưới đây?
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Hệ phương trình tương đương với hệ phương trình nào dưới đây?
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Kết luận đúng về nghiệm (x; y) của hệ phương trình
A. x. y = 16
B. x + y = 10
C. x – y = 6
D. y : x = 4
Lời giải:
ĐK: x ≥ 1; y ≥ 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (10; 4)
Nên x – y = 10 – 4 = 6
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Kết luận đúng về nghiệm của hệ phương trình
A. x. y = 1
B. x + y = 0
C. x – y = −2
D. y : x = 2
Lời giải:
ĐK: x ≥ −3; y ≥ −1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; −1)
Nên x + y = 1 + (−1) = 0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Tìm a, b để hệ phương trình có nghiệm là (3; −4)
Lời giải:
Thay x = 3; y = −4 vào hệ phương trình ta được
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Tìm a, b để hệ phương trình có nghiệm là (2; −3)
Lời giải:
Thay x = 2; y = −3 vào hệ phương trình ta được:
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 có lời giải hay khác:
- Bài tập Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn chứa tham số (có đáp án)
- Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (có đáp án)
- Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (có đáp án - phần 2)
- 17 Bài tập Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn nâng cao (có đáp án)
- Top 20 Bài tập trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (có đáp án)
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều