20 Bài tập trắc nghiệm ôn Toán 9 Chương 3 Đại Số có lời giải

Tài liệu câu hỏi 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án với các dạng bài tập cơ bản, nâng cao đầy đủ các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Hi vọng với bộ trắc nghiệm Toán lớp 9 này sẽ giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 9 và kì thi tuyển sinh vào lớp 10.

Câu 1: Cặp số (x; y) = (1; 3) là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn nào trong các hệ phương trình sau:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Lời giải:

Hệ phương trình có chứa phương trình bậc hai là hệ phương trình ở đáp án D nên loại D

+ Với hệ phương trình A: 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án  (luôn đúng) nên (1; 3) là nghiệm của hệ phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

+ Với hệ phương trình B:  20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Thay x = 1; y = 3 ta được 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án (vô lý) nên loại B.

+ Với hệ phương trình C: 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Thay x = 1; y = 3 ta được 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án (vô lý) nên loại C.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Với m = 1 thì hệ phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án có cặp nghiệm (x; y) là:

A. (3; 1)     

B. (1; 3)      

C. (−1; −3) 

D. (−3; −1)

Lời giải:

Thay m = 1 vào hệ phương trình đã cho ta được:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Cặp số (x; y) là nghiệm của hệ phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án là:

A. (−1; −2) 

B. (2; 2)      

C. (2; −1)   

D. (3; 2)

Lời giải:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Với giá trị nào của m thì hệ phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án nhận (3; 1) là nghiệm:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Lời giải:

Nhận thấy 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án  thỏa mãn x – y = 2 nên ta thay 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án  vào phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án  ta được 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Tìm cặp giá trị (a; b) để hai hệ phương trình sau tương đương 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

A. (−1; −1) 

B. (1; 2)      

C. (−1; 1)   

D. (1; 1)

Lời giải:

Giải hệ phương trình (I) 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Hai phương trình tương đương ⇔ hai phương trình có cùng tập nghiệm hay (3; 1) cũng là nghiệm của phương trình (II)

Thay 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án  vào hệ phương trình (II) ta được 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Tìm m ≠ 2 để hệ phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án có vô số nghiệm

A. m = 0; m = −2                                        

B. m = −2            

C. m = 0                                                     

D. Không có giá trị m

Lời giải:

Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Với giá trị nào của m thì hệ phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án có vô số nghiệm

A. m = 1     

B. m = −1   

C. m =  ±1  

D. m ≠ ±1

Lời giải:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Nếu m = 1 ta được 0x = 0 (đúng với ∀x) ⇒ Hệ phương trình có vô số nghiệm

Nếu m = −1 ta được 0x = 2 (vô lý) ⇒ hệ phương trình vô nghiệm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Nghiệm (x; y) của hệ phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án là:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Lời giải:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Số nghiệm của hệ phương trình sau: 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án là:

A. 2            

B. 4            

C. 3            

D. 1

Lời giải:

Đặt |x| = a ≥ 0; |y| = b ≥ 0

Khi đó, ta có hệ phương trình:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Cho hệ phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án. Hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m là:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Lời giải:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Vậy x2 + y2 = 1 không phụ thuộc vào giá trị của m

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Tìm giá tị của m để hệ phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án có nghiệm duy nhất.

A. m = −1                                         

B. m = 0; m = 1

C. m = 0; m = −2                              

D. m = −2; m = 1

Lời giải:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Để hệ phương trình có nghiệm nguyên duy nhất ⇒ x nguyên

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Giá trị của a để hệ phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án là:

A. a = 1      

B. a = 0      

C. a = 0; a = 1      

D. a ≠ 0; a ≠ 1

Lời giải:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Để hệ phương trình đã cho có nghiệm thỏa mãn: x < 1; y < 1

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Cho hệ phương trình 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Lời giải:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Hai bạn A và B đi xe máy khởi hành từ 2 địa điểm cách nhau 150 km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h. Tìm vận tốc của mỗi người biết nếu A tăng vận tốc thêm 5 km/h và B giảm vận tốc 5 km/h thì vận tốc của A gấp đôi vận tốc của B.

A. 12 km/h và 15 km/h                      

B. 40 km/h và 45 km/h

C. 25 km/h và 35 km/h                      

D. 45 km/h và 30 km/h

Lời giải:

Gọi vận tốc của A và B lần lượt là x, y (km/h; x, y > 0)

Hai người đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h nên ta có phương trình:

2x + 2y = 150                 (1)

Nếu A tăng vận tốc thêm 5 km/h và B giảm vận tốc 5 km/h thì vận tốc của A gấp đôi vận tốc của B nên ta có x + 5 = 2 (y – 5)                       (2)

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Vậy vận tốc của A và B lần lượt là: 45 km/h và 30 km/h

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu ca nô tăng vận tốc thêm 3 km/h thì thời gian rút ngắn được 2h. Nếu ca nô giảm vận tốc đi 3 km/h thì thời gian tăng 3h. Tính vận tốc và thời gian dự định của ca nô.

A. 10 km/h và 10h                            

B. 15 km/h và 12h

C. 20 km/h và 8h                               

D. 15 V và 11h

Lời giải:

Gọi vận tốc dự định của ca nô là x (km/h, x > 3)

Thời gian dự định đi từ A đến B là y (h, y > 0)

Quãng đường AN là xy (km)

Nếu ca nô tăng vận tốc thêm 3 km/h thì thời gian rút ngắn được 2h nên ta có phương trình:

(x + 3) (y – 2) = xy          (1)

Nếu ca nô giảm vận tốc đi 3 km/h thì thời gian tăng 3h nên ta có phương trình:

(x – 3) (y + 3) = xy          (2)

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Vậy vận tốc dự định của ca nô là 15 km/h và thời gian dự định đi từ A đến B là 12h

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Một xe máy đi từ A đến B trong thời gian đã định. Nếu đi với vận tốc 45 km/h sẽ tới B chậm nửa giờ. Nếu đi với vận tốc 60 km/h sẽ tới B sớm 45 phút. Tính quãng đường AB.

A. 225 km  

B. 200 km  

C. 150 km  

D. 100 km

Lời giải:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Gọi quãng đường AB là x (km; x > 0) và thời gian dự định là y (h;20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án)

Nếu đi với vận tốc 45 km/h sẽ tới B chậm nửa giờ nên ta có phương trình:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Nếu đi với vận tốc 60 km/h sẽ tới B sớm 45 phút nên ta có:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Vậy quãng đường AB là 225 km

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ I vượt mức 30% và tổ II bị giảm năng suất 22% so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai, tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm.

A. 400 sản phẩm                               

B. 450 sản phẩm

C. 390 sản phẩm                               

D. 500 sản phẩm

Lời giải:

Gọi số sản phẩm của tổ I sản xuất được trong tháng thứ nhất là x (sản phẩm); số sản phẩm của tổ II sản xuất được trong tháng thứ nhất là y (sản phẩm)

(x, y ∈ N*; x, y < 1200)

Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm nên ta có phương trình:

x + y = 1200                             (1)

Tháng thứ 2, tổ I vượt mức 30% nên tổ I sản xuất được (x + x. 30%) sản phẩm và tổ II giảm mức đi 22% so với tháng thứ nhất nên tổ 2 sản xuất được (y – y.22%) sản phẩm.

Do đó, 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm, nên ta có phương trình:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Vậy trong tháng thứ hai tổ II sản xuất được 500.78 : 100 = 390 sản phẩm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:

A. 160 và 140

B. 180 và 120

C. 200 và 100

D. Tất cả đều sai

Lời giải:

Gọi số học sinh của trường thứ nhất dự thi là x (học sinh) (x  , x < 300)

Số học sinh của trường thứ 2 dự thi là y (học sinh) (y  , y < 300)

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi nên ta có phương trình:

x + y = 300 (1)

Trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt nên ta có:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Vậy số học sinh của trường thứ nhất dự thi là 180 học sinh; Số học sinh của trường thứ 2 dự thi là 120 học sinh.

Câu 19: Có 2 loại quặng chứa 75% sắt và 50% sắt. Tính khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn với quặng chứa 50% sắt để được 35 tấn quặng chứa 66% sắt.

A. 16 tấn    

B. 9 tấn      

C. 10 tấn    

D. 8 tấn

Lời giải:

Gọi khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn là x tấn,

Gọi khối lượng quặng chứa 50% sắt đem trộn là y tấn (x, y > 0)

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Vậy khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn là 16 tấn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Hai đội xe được điều đi chở đất. Nếu cả 2 đội cùng làm thì trong 12 ngày xong việc. Nhưng 2 đội chỉ cùng làm trong 8 ngày thì đội 2 phải đi làm việc khác nên đội 1 phải tiếp tục làm 1 mình trong 7 ngày thì xong việc. Hỏi mỗi đội làm 1 mình thì trong bao lâu xong việc.

A. 19 ngày 

B. 21 ngày  

C. 20 ngày  

D. 28 ngày

Lời giải:

Gọi thời gian đội thứ nhất làm một mình xong việc là x ngày, thời gian đội thứ 2 làm một mình xong việc là y ngày (x, y > 12)

Trong 1 ngày đội thứ nhất làm được 1/x (công việc); đội thứ 2 làm được 1/y (công việc)

Vì 2 đội cùng làm thì trong 12 ngày xong việc nên trong 1 ngày cả 2 đội làm được 20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án công việc nên ta có phương trình:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Nhưng 2 đội chỉ cùng làm trong 8 ngày thì đội 2 phải đi làm việc khác nên đội 1 phải làm một mình trong 7 ngày thì xong việc nên ta có phương trình:

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

20 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Đại Số 9 có đáp án

Vậy thời gian đội thứ nhất làm 1 mình xong việc là 21 ngày

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 có lời giải hay khác: