Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 8 trang 28, 29, 30, 31

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 trang 28, 29, 30, 31 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai Tập 1.

Tiết 1 (trang 28, 29)

1.Đọc (trang 28, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Chữ O

Cô giáo viết một chữ O lên bảng, nét phấn mịn màng như múa, như bay. Chỉ cần đọc một lần là nhớ: O tròn như quả trứng gà...

Tôi cứ tưởng hôm nay cô giáo sẽ cho về sớm, vì bài đọc dễ quá. Nhưng vẫn còn, cô hỏi:

- Các em hãy tìm xem, có bao nhiêu vật có hình giống chữ O?

Tôi nghĩ ngay đến quả trứng và giơ tay. Tôi chưa được nói thì bạn khác đã nói mất rồi. Tới lúc tìm ra quả bưởi, các bạn tôi đã thưa:

- Em thưa cô, cái bánh đa.

- Em thưa cô, quả bóng.

- Em thưa cô, cái mẹt.

- Em thưa cô, cái chén.

Cô giáo nói:

- Phải nói là: miệng cái chén, vành cái mẹt có hình giống chữ O. Các em tìm nữa đi.

Tôi lại cố tìm mà chưa thêm được một cái nào hết cả. Một bạn khác giơ tay:

- Em thưa cô, cái thành giếng ạ.

À, cái vành nón. Tôi có cái vành nón rồi! Thế là cả lớp tìm ra cho mỗi đứa một thứ, một câu trả lời về bài học chữ O...

(Theo Phong Thu)

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, …

2. (trang 28, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Đánh dấu X vào ô trống trước đáp án đúng.

a. Cô giáo yêu cầu các bạn học sinh làm gì?

 

Viết chữ O thật đúng và đẹp

 

Đọc chữ O thật to và rõ

 

Tìm vật có hình giống chữ O

 

b. Đầu tiên, bạn nhỏ nghĩ đến vật nào có hình giống chữ O?

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 1 trang 28, 29 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

c. Cuối cùng, bạn nhỏ vui mừng vì tìm ra đồ vật nào có hình giống chữ O?

 

Cái vành nón

 

Cái thành giếng

 

Vành cái mẹt

 Trả lời

a. Cô giáo yêu cầu các bạn học sinh làm gì?

 

Viết chữ O thật đúng và đẹp

 

Đọc chữ O thật to và rõ

X

Tìm vật có hình giống chữ O

b. Quả trứng

c. Cuối cùng, bạn nhỏ vui mừng vì tìm ra đồ vật nào có hình giống chữ O?

X

Cái vành nón

 

Cái thành giếng

 

Vành cái mẹt

3. (trang 29, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Viết tên các vật giống chữ O mà các bạn học sinh khác tìm được.

Trả lời

Cái bánh đa, quả bóng, cái mẹt, miệng chén, thành giếng….

4. (trang 29, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Em thấy lớp các bạn nhỏ học có vui không? Vì sao?

Trả lời

Lớp các bạn nhỏ rất vui. Vì các bạn được thi nhau tìm những vật dụng có hình chữ O trả lời câu hỏi của cô giáo.

Tiết 2 (trang 29, 30)

1. (trang 29, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp điền vào chỗ trống.

đỏ

mới

Vàng

 

Trường ................ của em xây trên nền ngôi trường ............ hợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường ..................., ngói .................... như những cánh hoa lấp ló trong cây.

(Theo Ngô Quân Miện)

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 2 trang 29, 30 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời

Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ hợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.

2. (trang 30, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Viết một từ ngữ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập dưới đây.

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 2 trang 29, 30 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời

Hình 1: trắng

Hình 2: to, phẳng

Hình 3: dài

Hình 4: mềm dẻo

3.(trang 30, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Viết câu miêu tả đặc điểm của một đồ dùng học tập ở trên.

Trả lời

- Những viên phẩn trắng tinh

- Chiếc bảng phẳng và to hơn sải tay học sinh

- Chiếc thước dài 20 cm

- Cục tẩy rất mềm dẻo có thể dễ dàng tẩy sạch nét bút.

4.(trang 30, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Điền vào  Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 2 trang 29, 30 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi.

Lan: - Cậu thích đồ dùng học tập nào của cậu nhất Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 2 trang 29, 30 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Hoàng: - Tớ thích nhất là cái cặp sách Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 2 trang 29, 30 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Lan: - Cậu có chiếc cặp sách ấy từ khi nào Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 2 trang 29, 30 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Hoàng: - Mẹ mua cho tớ từ đầu năm học Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 2 trang 29, 30 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Lan: - Tớ cũng thích chiếc cặp sách của tớ Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 2 trang 29, 30 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Hoàng: - Ừ, tớ thấy chiếc cặp của cậu có hình vẽ rất ngộ nghĩnh Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 2 trang 29, 30 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời

Lan: - Cậu thích đồ dùng học tập nào của cậu nhất?

Hoàng: - Tớ thích nhất là cái cặp sách.

Lan: - Cậu có chiếc cặp sách ấy từ khi nào?

Hoàng: - Mẹ mua cho tớ từ đầu năm học.

Lan: - Tớ cũng thích chiếc cặp sách của tớ.

Hoàng: - Ừ, tớ thấy chiếc cặp của cậu có hình vẽ rất ngộ nghĩnh.

Tiết 3 (trang 30, 31)

1.(trang 30, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như sau:

a. Có khối lượng lớn: .................................

b. Không phát ra tiếng động: ...................................

Trả lời

a. Có khối lượng lớn: nặng, lớn lao

b. Không phát ra tiếng động: lặng lẽ, lặng im

2.(trang 31, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Đánh dấu X vào ô trống trước tên sự vật trong tranh.

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 3 trang 30, 31 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời

Hình 1: vầng trăng

Hình 2: con trăn

Hình 3: cái khăn mặt

3.(trang 31, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Điền vào chỗ trống ân hoặc âng

a.

                                           Cào cào giã gạo

                                           Ch.. thấp ch... cao

                                           Không ai bắt nhịp

                                           V...˜.. thành đồng dao.

(Theo Xuân Nùng)

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 3 trang 30, 31 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

b.

                                           Hoa bừng mở mắt

                                           - Xin chào bạn ong!

                                           Hoa liền d... mật

                                           Thơm ngát cánh rừng.

(Theo Võ Văn Trực)

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Tiết 3 trang 30, 31 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

 

Trả lời

a.

                                           Cào cào giã gạo

                                           Chân thấp chân cao

                                           Không ai bắt nhịp

                                           Vâng thành đồng dao.

b.

                                           Hoa bừng mở mắt

                                           - Xin chào bạn ong!

                                           Hoa liền dâng mật

                                           Thơm ngát cánh rừng.

4.(trang 31, Tiếng Việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Viết 3-4 câu giới thiệu chiếc cặp sách của em.

Gợi ý:

- Chiếc cặp của em có đặc điểm gì nổi bật?

- Những đặc điểm ấy giúp ích gì cho em?

- Em có suy nghĩ gì về chiếc cặp sách của em?

Trả lời

Vào đầu năm học, em được mẹ mua cho một cái cặp sách mới. Chiếc cặp mới này to hơn quyển sách giáo khoa của em một chút, có màu xanh da trời. Cặp có rất nhiều ngăn, ngăn nhỏ ở bên ngoài em dùng để đựng những đồ dùng học tập nhỏ như bút mực, bút chì, tẩy,... Còn ngăn lớn em dùng để đựng sách vở, bảng, hộp bút. Mỗi ngăn của cặp đều có khóa kéo chắc chắn, giúp đồ dùng không bị rơi ra ngoài. Cặp có quai đeo rất chắc chắn, còn được lót đệm nên em không cảm thấy đau vai mỗi khi đeo. Em luôn giữ gìn chiếc cặp rất cẩn thận, bởi nó là người bạn cùng em đến trường mỗi ngày.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác