Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 5 trang 18 ,19, 20

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 trang 18 ,19, 20 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai Tập 1.

Tiết 1 (trang 18, 19)

1. (trang 18, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2) Đọc

Mua Kính

Một cậu bé học mãi vẫn chẳng biết đọc. Thấy nhiều người đeo kính ngồi đọc sách, cậu nghĩ có kính sẽ đọc được. Cậu liền vào cửa hàng mua kính. Bác bán hàng lấy ra năm, sáu chiếc kính cho cậu thử nhưng cậu chẳng ưng chiếc nào. Mỗi lần thử xong, cậu đề lắc đầu nói:

- Cái kính này không đọc được.

Bác bán hàng thấy lạ hỏi:

- Cháu chưa biết chữ phải không?

Cậu bè ngạc nhiên trả lời:

- Sao bác lại hỏi cháu thế? Nếu biết đọc rồi thì cháu mua kính làm gì?

Bác bán kính phì cười:

- Bác chẳng có thứ kính nào như cháu muốn đâu.

(Theo Truyện cười dân gian)

Trả lời:

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, …

2. (trang 18, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Điền Đ (đúng) hoặc S (sai)

a. Cậu bé trong câu chuyện vừa mới biết đọc.

 

b. Cậu bé thấy nhiều người đeo kính ngồi đọc sách.

 

c. Cậu bé nghĩ rằng đeo kính là đọc được sách.

 

d. Cậu bé vào của hảng để nhờ bác bán kính dạy học.

 

e. Cậu bé chỉ thử một cái kính.

 

g. Không một cái nào giúp cậu bé đọc được.

 

h. Bác bán kính phì cười trước suy nghĩ của cậu bé.

 

Trả lời:

a. Cậu bé trong câu chuyện vừa mới biết đọc.

S

b.Cậu bé thấy nhiều người đeo kính ngồi đọc sách.

Đ

c. Cậu bé nghĩ rằng đeo kính là đọc được sách.

Đ

d. Cậu bé vào của hảng để nhờ bác bán kính dạy học.

S

e. Cậu bé chỉ thử một cái kính.

S

g. Không một cái nào giúp cậu bé đọc được.

Đ

h. Bác bán kính phì cười trước suy nghĩ của cậu bé.

Đ

3. (trang 18, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Vì sao bác bán kính nói bác không có thứ kính nào như cậu bé muốn?

Trả lời:

Bởi vì muốn biết đọc thì cần phải học tập, rèn luyện. Kính không thể giúp con người biết đọc.

4. (tramg 19, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Sau câu “Bác chẳng có thứ kính nào như cháu muốn đâu”, theo em, bác bán kính nên nói gì với cậu bé nữa?

Trả lời

Sau câu “Bác chẳng có thứ kính nào như cháu muốn đâu”, bác bán kính nên nói thêm: Muốn biết đọc thì cháu phải siêng năng học tập. Kính không thể giúp chúng ta biết đọc được.

5. (trang 19, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Viết lời khuyên của em dành cho cậu bé.

Trả lời

Khuyên cậu bé: Em nên chú tâm học hành chăm chỉ mỗi ngày, đừng trông chờ vào những điều viển vông thì nhất định sẽ biết đọc.

6. (trang 19, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Nối nhân vật với từ ngữ chỉ hành động tương ứng.

Lắc đầu

 

Cậu bé

 

Lấy ra năm, sáu chiếc kính

Bật cười

Bác bán hàng

Đi mua kính

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 Tiết 1 trang 18, 19 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Tiết 2 (trang 19, 20)

1. (trang 19, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu.

a. Người già thường…….(đi bộ, đội mũ, đeo kính) khi đọc báo.

b. Ngày nghỉ, bố tôi thường đưa tôi đến thư viện để…………….(bơi lôi, đọc sách, học hát)

Trả lời:

a. Người già thường đeo kính khi đọc báo.

b. Ngày nghỉ, bố tôi thường đưa tôi đến thư viện để đọc sách.

2. (trang 19, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Những từ ngữ nào dưới đây có thể đứng trước từ sách? (Nối cho đúng)

M: đọc sách

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 Tiết 2 trang 19, 20 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

Trả lời:

 Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 Tiết 2 trang 19, 20 (Dành cho buổi học thứ hai) (ảnh 1)

3. (trang 19 – 20, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Viết 2 câu với mỗi từ ngữ cho trước.

M: ngồi đọc quá lâu

Không nên ngồi đọc quá lâu. Ngồi đọc quá lâu sẽ cong vẹo cột sống.

a. vừa đi vừa học

b. đọc sách thiếu ánh sáng

Trả lời

a. vừa đi vừa học

Không nên vừa đi vừa học. Vừa đi vừa học có thể gây tai nạn.

b. đọc sách thiếu ánh sáng

Không nên đọc sách thiếu ánh sáng. Đọc sách thiếu ánh có thể dẫn đến cận thị.

Tiết 3 (trang 20)

1. (trang 20, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Điền vào chỗ trống

a. c hoặc k

…ặp sách               …ất sách               …ệ sách                 chữ như …on …iến

b. ch hoặc tr

…ọn sách             …ang sách             ….ép bài                giấy …ắng

Trả lời

a. c hoặc k

cặp sách                cất sách               kệ sách                 chữ như con kiến

b. ch hoặc tr

chọn sách             trang sách            chép bài                giấy trắng

2. (trang 20, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Điền ch hoặc tr vào chỗ trống rồi giải câu đố.

Ngày ngày vẫn đi học

Mà …ẳng đọc một câu

…ữ viết thì lâu lâu

Tên gọi lại xám xịt.

(Là cái ……………)

Trả lời:

Ngày ngày vẫn đi học

Mà chẳng đọc một câu

Chữ viết thì lâu lâu

Tên gọi lại xám xịt.

(Là cái bảng đen)

3. (trang 20, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Dùng từ ngữ trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.

(sách, cuốn sách, trang sách, tủ sách, ngăn tủ, Nhi đồng)

Học hết lớp 1, tôi đã đọc được…… Bố tôi mua cho tôi một cái ………….. nho nhỏ. Tôi xếp những cuốn đã có trước đó lên các………. Rồi cứ mỗi tháng tôi lại mua thêm một, hai ………. Ngoài sách, bố tôi còn đặt mua cho tôi báo…… Mỗi ngày, sau khi học bài xong, tôi đều đọc khoảng chín, mười ………..

Trả lời:

Học hết lớp 1, tôi đã đọc được sách. Bố tôi mua cho tôi một cái tủ sách nho nhỏ. Tôi xếp những cuốn đã có trước đó lên các ngăn tủ. Rồi cứ mỗi tháng tôi lại mua thêm một, hai cuốn sách. Ngoài sách, bố tôi còn đặt mua cho tôi báo Nhi đồng. Mỗi ngày, sau khi học bài xong, tôi đều đọc khoảng chín, mười trang sách.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác