Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Tài liệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3.
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CTST
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
1. Giá trị biểu thức: 32 + 8 × 2 là:
A. 40
B. 34
C. 48
D. 80
2. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 136 – 20…2 = 126
A. +
B. -
C. ×
D. :
3.Khi lấy hiệu giữa 489 và 482 rồi nhân với 5 thì ta được biểu thức:
A.489 - 482 + 5
B. (489 + 482) × 5
C. 489 - 482 × 5
D. (489 - 482) × 5
4. Giá trị của biểu thức 2 × (10 – 5) là :
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20
5. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 50 + 5 × ……..= 100
A. 1
B. 2
C. 5
D. 10
6. Tổng của 60 với tích của 5 và 5 là:
A. 55
B. 65
C. 70
D. 85
7. Tích của số bé nhất có 1 chữ số với tổng của 5 và 5 là:
A. 0
B. 25
C. 26
D. 35
8. Làm tròn số 68 đến hàng chục thì được số
A. 50
B. 60
C. 70
D. 80
9. Làm tròn số 364 đến hàng trăm thì được số
A. 300
B. 360
C. 370
D. 400
10. Khoanh tròn vào dãy số mà khi làm tròn đến hàng chục ta được số 60
A. 55; 56; 61; 63
C. 52; 54; 61; 63
B. 55; 66; 65; 66
D. 55; 56; 68; 69
11. Khoanh tròn vào dãy số mà khi làm tròn đến hàng trăm ta được số 400
A. 355; 376; 489; 490
C. 355; 376; 430; 418
B. 323; 314; 489; 490
D. 323; 314; 430; 418
12. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. Làm tròn 33; 34; 35 đến hàng chục ta được 30.
b. Làm tròn 35; 36; 37 đến hàng chục ta được 40.
c. Làm tròn 254; 261; 282 đến hàng chục ta được 200.
d. Làm tròn 254; 261; 282 đến hàng chục ta được 300.
e. 5 × (1 + 9) = 50
7 – 2 × 3 = 15
8 + 2 × 5 = 50
5 × (10 – 5) = 25
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Bài 1. Quan sát bảng rồi điền số đã được làm tròn đến hàng trăm vào chỗ chấm:
Quãng đường |
Dài khoảng |
Hà Nội – Vinh |
298km |
Hà Nội – Mộc Châu |
195km |
Hà Nội – Quảng Ninh |
208km |
Hà Nội – Nghệ An |
330km |
- Quãng đường từ Hà Nội tới Vinh khoảng………km.
- Quãng đường từ Hà Nội tới Mộc Châu khoảng……..km.
- Quãng đường từ Hà Nội tới Quảng Ninh khoảng……..km.
- Quãng đường từ Hà Nội tới Nghệ Anh khoảng……..km.
Bài 2. Nối số La Mã với giá trị tương ứng:
Bài 3. Hãy sắp xếp các số La Mã theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4. Tính:
(175 – 40 : 5) -28 | (90 + 18 : 2) + 104 | 145 - 15 : 3 + 109 |
……………………… ……………………… ……………………… |
……………………… ……………………… ……………………… |
……………………… ……………………… ……………………… |
Bài 5. Hãy điền dấu +, - , x, : vào chỗ thích hợp để biểu thức có giá trị đúng:
20 ….. 2…… 5 = 15 | 20 × 2…… 5 = 8 |
20 ….. 2…… 5 = 5 | 15 ….. 3…… 5 = 25 |
Bài 6.Vẽ kim giờ và kim phút vào đồng hồ ứng với thời điểm đã cho
Bài 7. Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 2 thanh. Em cho các bạn 5 thanh. Sau đó, em còn lại bao nhiêu thanh sô-cô-la?
Bài 8. Một cửa hàng buổi sáng bán được 235 lít dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 28 lít dầu. Hỏi:
a) Buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
b) Cả buổi sáng và buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Bài 9.Khối lớp Hai có 195 học sinh, khối lớp Ba có nhiều hơn khối lớp Hai là 24 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
Bài 10.Ngày thứ nhất cửa hàng bác Nga bán được 265 kg rau, ngày thứ hai cửa hàng bán được 335 kg rau, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ hai 19 kg rau. Hỏi cả ba ngày bác Nga bán được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Bài giải
Bài 11. Lớp 3A có 2 tổ mỗi tổ có 9 bạn và tổ thứ ba chỉ có 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải
Bài 12. Cửa hàng có 120kg bột mì. Cửa hàng mua thêm 3 bao bột mì, biết mỗi bao nặng 5kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg bột mì?
Bài giải
Bài 13. Năm nay bố 40 tuổi. Bố nhiều hơn mẹ 5 tuổi và ít hơn bà 30 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của bố, mẹ và bà?
Bài giải
Bài 14. Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán và giải bài toán sau :
Bài 15. Một cửa hàng có 692 l mật ong. Tháng thứ nhất cửa hàng bán được 239 l mật ong và nhiều hơn tháng thứ hai 47 l mật ong. Hỏi:
a. Cả hai tháng, cửa hàng bán được bao nhiêu lít mật ong?
b. Sau hai tháng, cửa hàng còn lại bao nhiêu lít mật ong?
Bài 16.Tìm số thích hợp để điền vào dấu ?:
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CTST
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)