Giải các phương trình sau trang 59 vở thực hành Toán 8 Tập 2
Bài 2 trang 59 vở thực hành Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a) (1 – x)2 + (x + 2)2 = 2x(x – 3) – 7;
b) (1 – x)3 + (x – 2)3= −3(x – 1)2.
Lời giải:
a) (1 – x)2 + (x + 2)2 = 2x(x – 3) – 7
1 – 2x + x2 + x2 + 4x + 4 = 2x2 – 6x – 7
2x2 + 2x + 5 = 2x2 – 6x – 7
8x = −12
Vậy nghiệm của phương trình là
b) (1 – x)3 + (x – 2)3= −3(x – 1)2
1 – 3x + 3x2 – x3 + x3 – 6x2 + 12x – 8 = −3(x2 – 2x + 1)
9x – 3x2 – 7 = −3x2 + 6x – 3
3x2 – 3x2 + 9x – 6x = 7 – 3
3x = 4
Vậy nghiệm của phương trình là
Lời giải vở thực hành Toán 8 Bài tập cuối chương 7 hay khác:
Xem thêm các bài giải vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở thực hành Toán 8 Bài 30: Kết quả có thể và kết quả thuận lợi
Vở thực hành Toán 8 Bài 31: Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số
Vở thực hành Toán 8 Bài 32: Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT