Giải Vở bài tập Toán 7 trang 73 Tập 1 Cánh diều

Với Giải VBT Toán 7 trang 73 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 2 Vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán 7 trang 73.

Câu 15 trang 73 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Đồng trắng là một hợp kim của đồng với nickel. Một hợp kim đồng trắng có khối lượng của đồng và nickel tỉ lệ với 9 và 11. Tính khối lượng đồng và nickel cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó.

Lời giải:

Gọi khối lượng đồng và nickel cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó lần lượt là x (kg), y (kg). Ta có: x + y = 25.

Do x và y tỉ lệ với 9 và 11 nên: x9=y11.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x9=y11=x+y9+11=2520=54.

Do đó, x = 9 . 54 = 11,25 và y = 11 . 54 = 13,75.

Vậy khối lượng đồng và nickel cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó lần lượt là 11,25 g và 13,75 g.

Câu 16 trang 73 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho ba hình chữ nhật có cùng diện tích. Biết chiều rộng của ba hình chữ nhật tỉ lệ với ba số 1; 2; 3. Tính chiều dài của mỗi hình chữ nhật đó, biết tổng chiều dài của ba hình chữ nhật là 110 cm.

Lời giải:

Gọi chiều dài của ba hình chữ nhật có cùng diện tích là x; y; z (x; y; z > 0) (cm).

Theo đề bài tổng chiều dài của ba hình chữ nhật đó là 110 cm nên x + y + z = 110.

Vì diện tích hình chữ nhật là tích của chiều dài và chiều rộng mà ba hình chữ nhật này có cùng diện tích thì khi các chiều rộng tỉ lệ thuận với 1; 2; 3 thì chiều dài của chúng phải tỉ lệ nghịch với 1; 2; 3.

Theo tính chất tỉ lệ nghịch ta có: x = 2y = 3z hay x1=y12=z13.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x1=y12=z13=x+y+z1+12+13=110116=60.

Do đó, ta có: x = 1 . 60 = 60; y = 12 . 60 = 30 và z = 13. 60 = 20.

Vậy chiều dài của mỗi hình chữ nhật đó lần lượt là 60 cm, 30 cm, 20 cm.

Lời giải Vở bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 2 Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác