Vở bài tập Toán lớp 5 trang 60 Tập 2 Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 60 Tập 2 trong Bài 56: Các đơn vị đo thời gian sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 trang 60.

Bài 1 trang 60 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dưới đây là năm xảy ra một số sự kiện trong lịch sử Việt Nam. Em hãy cho biết mỗi sự kiện xảy ra vào thế kỉ nào.

– Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 thuộc thế kỉ ..........

– Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 thuộc thế kỉ ..........

– Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở vùng Lam Sơn – Thanh Hoá năm 1418 thuộc thế kỉ .........

– Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình năm 1945 thuộc thế kỉ ........

– Đại lễ 1 000 năm Thăng Long – Hà Nội năm 2010 thuộc thế kỉ .........

Lời giải

– Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 thuộc thế kỉ III.

– Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 thuộc thế kỉ X.

– Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở vùng Lam Sơn – Thanh Hoá năm 1418 thuộc thế kỉ XV.

– Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình năm 1945 thuộc thế kỉ XX.

– Đại lễ 1 000 năm Thăng Long – Hà Nội năm 2010 thuộc thế kỉ XXI.

Bài 2 trang 60 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 150 phút = ......... giờ

18 giây = ......... phút

b) 2 giờ 9 phút = ......... giờ

1 phút 21 giây = ......... phút

Lời giải

a) 150 phút = 2,5 giờ

18 giây = 0,3 phút

b) 2 giờ 9 phút = 2,15 giờ

1 phút 21 giây = 1,35 phút

Giải thích

a) 150 phút = ......... giờ

Ta có: 150 phút = 15060 giờ = 2,5 giờ.

Vậy số cần điền là: 2,5.

18 giây = ......... phút

Ta có: 18 giây = 1860 phút = 0,3 phút

Vậy số cần điền là: 0,3

b) 2 giờ 9 phút = ......... giờ

Ta có: 2 giờ 9 phút = 2 giờ + 960 giờ = 2 giờ + 0,15 giờ = 2,15 giờ

Vậy số cần điền là: 2,15.

1 phút 21 giây = ......... phút

Ta có: 1 phút 21 giây = 1 phút + 2160 phút = 1 phút + 0,35 phút = 1,35 phút

Vậy số cần điền là: 1,35.

Bài 3 trang 60 VBT Toán lớp 5 Tập 2:Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 13 giờ = ..... phút

35 phút = ..... giây

b) 4 phút 42 giây = ..... phút

4,7 phút = ..... phút ..... giây

1 giờ 12 phút = ..... giờ

1,2 giờ = ..... giờ ..... phút

Lời giải

a) 13 giờ = 20 phút

35 phút = 36 giây

b) 4 phút 42 giây = 4,7 phút

4,7 phút = 4 phút 42 giây

1 giờ 12 phút = 1,2 giờ

1,2 giờ = 1 giờ 12 phút

Giải thích

a) 13 giờ = ..... phút

Ta có: 13 giờ = 13×60 phút = 20 phút.

Vậy số cần điền là: 20.

35 phút = ..... giây

Ta có: 35 phút = 35×60 giây = 36 giây

Vậy số cần điền là: 36.

b) 4 phút 42 giây = ..... phút

Ta có: 4 phút 42 giây = 4 phút + 4260 phút = 4 phút + 0,7 phút = 4,7 phút

Vậy số cần điền là: 4,7.

4,7 phút = ..... phút ..... giây

Ta có: 4,7 phút = 4 phút + 0,7 phút = 4 phút + 0,7 × 60 giây = 4 phút 42 giây.

Vậy só cần điền là: 4 và 42.

1 giờ 12 phút = ..... giờ

Ta có: 1 giờ 12 phút = 1 giờ + 1260 giờ = 1 giờ + 0,2 giờ = 1,2 giờ.

Vậy số cần điền là: 1,2.

1,2 giờ = ..... giờ ..... phút

Ta có: 1,2 giờ = 1 giờ + 0,2 giờ = 1 giờ + 0,2 × 60 phút = 1 giờ 12 phút.

Vậy số cần điền là: 1 và 12.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác