Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác trang 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83, 84 Bài 25 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 84 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 84 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85, 86 Bài 25 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86, 87 Bài 25 Tiết 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88, 89 Bài 25 Tiết 4
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Bài 4
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83, 84 Bài 25 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 1: Viết hình tam giác nhọn, hình tam giác vuông, hình tam giác tù, hình tam giác đều thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình tam giác DEG, ............. là đường cao ứng với đáy ..................
Trong hình tam giác MNK, ............. là đường cao ứng với đáy .................
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy ...................
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy ...................
Lời giải
Trong hình tam giác DEG, GH là đường cao ứng với đáy DE
Trong hình tam giác MNK, MI là đường cao ứng với đáy KN
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy BC
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy AB
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 84
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 84 Bài 3: Quan sát tranh sau:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Các hình tam giác là các hình ghi số .......................................
b) Tô màu vàng vào các hình tam giác nhọn, màu đỏ vào các hình tam giác vuông, màu xanh vào các hình tam giác tù và màu tím vào các hình tam giác đều.
Lời giải
a) Các hình tam giác là các hình ghi số 1, 3, 4, 5, 7, 8, 9.
b) Tô màu vàng vào các hình tam giác nhọn, màu đỏ vào các hình tam giác vuông, màu xanh vào các hình tam giác tù và màu tím vào các hình tam giác đều.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 84 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Dùng 5 miếng bìa hình tam giác giống nhau, xếp thành hình con cá như hình vẽ.
Mỗi miếng bìa có dạng:
A. Hình tam giác nhọn B. Hình tam giác vuông
C. Hình tam giác tù D. Hình tam giác đều
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Mỗi miếng bìa có dạng hình tam giác tù
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85, 86 Bài 25 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Bài 1:
a) Vẽ đường cao ứng với đáy BD của hình tam giác BCD và vẽ đường cao ứng với đáy PQ của hình tam giác OPQ.
b) Vẽ đường cao ứng với đáy CD của hình tam giác BCD và vẽ đường cao ứng với đáy MN của hình tam giác MNP.
Lời giải
a) Vẽ đường cao ứng với đáy BD của hình tam giác BCD và vẽ đường cao ứng với đáy PQ của hình tam giác OPQ.
b) Vẽ đường cao ứng với đáy CD của hình tam giác BCD và vẽ đường cao ứng với đáy MN của hình tam giác MNP.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Bài 2: Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng:
BK là đường cao ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
KI là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác ABK.
KN là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác BCK.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Bài 3: Vẽ hình (theo mẫu)
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Bài 4: Cho hình vẽ bên.
a) Vẽ đường cao ứng với đáy AD của hình tam giác ABD và vẽ đường cao ứng với đáy GH của hình tam giác EGH.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong hình vẽ trên, hình tam giác nào là hình tam giác vuông?
A. Hình tam giác ABD
B. Hình tam giác BCD
C. Hình tam giác EGH
Lời giải
a)
b) Đáp án đúng là: B
Hình tam giác vuông là: BCD.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86, 87 Bài 25 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Bài 1: Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là:
...............................................................................................................
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là:
...............................................................................................................
Lời giải
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là:
(5 × 4) : 2 = 10 (cm2)
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là:
(6 × 4) : 2 = 12 (dm2)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là:
A. 42 cm B. 21 cm2 C. 21 cm D. 42 cm2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là:
(7 × 6) : 2 = 21 (cm2)
Đáp số: 21 cm2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 3: Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên.
Diện tích của tấm kính là:
...............................................................................................................
Lời giải
Diện tích tấm kính là:
(8 × 8) : 2 = 32 (m2)
Đáp số: 32 m2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 20 cm và chiều rộng 10 cm.
Diện tích hình tam giác MNP là:
A. 200 cm2 B. 100 cm2 C. 100 cm D. 200 cm
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Diện tích hình tam giác MNP là:
(10 × 20) : 2 = 100 (cm2)
Đáp số: 100 cm2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một cánh diều có dạng hình tứ giác ABCD như hình bên. Hai đoạn thẳng AD và BC vuông góc với nhau tại I. Biết độ dài đoạn thẳng AD là 60 cm, độ dài đoạn thẳng BC là 40 cm và I là trung điểm của BC.
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và bằng ......... cm.
- Diện tích hình tam giác BAD là ................. cm2.
- Diện tích hình tam giác CAD là ................. cm2.
- Diện tích hình tứ giác ABDC là ................. cm2.
Lời giải
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và bằng 20 cm.
- Diện tích hình tam giác BAD là 600 cm2.
- Diện tích hình tam giác CAD là 600 cm2.
- Diện tích hình tứ giác ABDC là 1 200 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88, 89 Bài 25 Tiết 4
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Bài 1:
a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Độ dài đáy hình tam giác |
9 cm |
4 dm |
3 m |
15 cm |
Chiều cao hình tam giác |
6 cm |
9 dm |
6 m |
8 cm |
Diện tích hình tam giác |
27 cm2 |
|
|
|
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là:
A. 30 cm2 B. 30 dm2 C. 3 dm2 D. 3 cm2
Lời giải
a)
Độ dài đáy hình tam giác |
9 cm |
4 dm |
3 m |
15 cm |
Chiều cao hình tam giác |
6 cm |
9 dm |
6 m |
8 cm |
Diện tích hình tam giác |
27 cm2 |
18 dm2 |
9 m2 |
60 cm2 |
b) Đáp án đúng là: C
Đổi: 30 cm = 3 dm
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là:
(3 × 2) : 2 = 3 (dm2)
Đáp số: 3 dm2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Bài 2: Vẽ đường cao ứng với đáy MN của mỗi hình tam giác sau.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 20 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Rô-bốt ghép thành hình con chim như hình 2. Biết M là trung điểm của AB và N là trung điểm của BC.
- Đuôi con chim là hình tam giác .........................................................
- Độ dài đoạn BM là .........................................................
- Độ dài đoạn BN là .........................................................
- Diện tích đuôi con chim là .........................................................
Lời giải
- Đuôi con chim là hình tam giác BMN
- Độ dài đoạn BM là 10 cm.
- Độ dài đoạn BN là 10 cm.
- Diện tích đuôi con chim là 50 cm2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình vẽ gồm 1 hình vuông và 4 hình tam giác như nhau (như hình dưới đây)
Diện tích mỗi hình tam giác là ........... cm2.
Diện tích hình vuông là ................. cm2.
Diện tích hình trên là ................. cm2.
Lời giải
Diện tích mỗi hình tam giác là 6 cm2.
Diện tích hình vuông là 16 cm2.
Diện tích hình trên là 40 cm2.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 28: Thực hành và trải nghiệm đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT