Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân trang 114, 115, 116, 117, 118 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114, 115 Bài 31 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115, 116 Bài 31 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116, 117 Bài 31 Tiết 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117, 118 Bài 31 Tiết 4
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 118 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 118 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 118 Bài 4
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114, 115 Bài 31 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 3,7 + 18,9 ............................. ............................. ............................ |
b) 2,36 + 2,65 ............................. ............................. ............................ |
c) 16,8 + 1,68 ............................. ............................. ............................ |
d) 41,9 + 9 ............................. ............................. ............................ |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện
a) 19,75 + 8,31 + 0,25 = ............................................ = ............................................ = ............................................ |
b) 2,023 + 19,99 + 0,01 = ............................................ = ............................................ = ............................................ |
Lời giải
a) 19,75 + 8,31 + 0,25 = (19,75 + 0,25) + 8,31 = 20 + 8,31 = 28,31 |
b) 2,023 + 19,99 + 0,01 = 2,023 + (19,99 + 0,01) = 2,023 + 20 = 22,023 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
9,5 |
0,5 |
8,001 |
4,75 |
0,125 |
9,875 |
1,999 |
8 |
2 |
5,25 |
6,4 |
3,6 |
Tổng các số trong bảng trên là bao nhiêu?
A. 55 B. 60 C. 65 D. 70
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tổng các số trong bảng trên là:
(9,5 + 0,5) + (8,001 + 1,999) + (4,75 + 5,25) + (0,125 + 9,875) + (8 + 2) + (6,4 + 3,6)
= 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10
= 60
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Bài 4: Quan sát sơ đồ dưới đây rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài ............ km.
b) Quãng đường từ nhà Việt đến trường học dài ............ km.
Lời giải
a) Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài 1,6 km.
b) Quãng đường từ nhà Việt đến trường học dài 2,5 km.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 Bài 5: Mai thực hiện phép cộng hai số thập phân như dưới đây.
Hãy nhận xét bài làm của Mai xem Mai làm đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Lời giải
Bài làm của Mai sai. Sửa lại như sau:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115, 116 Bài 31 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 23,2 – 8,6 ............................. ............................. ............................ |
b) 10,76 – 1,65 ............................. ............................. ............................ |
c) 16 – 9,38 ............................. ............................. ............................ |
d) 41,9 – 9,87 ............................. ............................. ............................ |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Bài 4: Bảng dưới đây cho biết cân nặng của một số bạn trong lớp.
Học sinh |
Hoa |
Bình |
Hiếu |
Hường |
Cân nặng (kg) |
35,8 |
40,25 |
37,92 |
32,89 |
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Trong số các bạn trên, bạn nặng nhất là .......................................
b) Tổng cân nặng của Bình và Hiếu là .................. kg.
c) Hoa nặng hơn Hường .................... kg.
Lời giải
a) Trong số các bạn trên, bạn nặng nhất là Bình.
b) Tổng cân nặng của Bình và Hiếu là 78,17 kg.
c) Hoa nặng hơn Hường 2,91 kg.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt xếp các tấm thẻ như hình dưới đây.
a) Đổi vị trí 2 tấm thẻ để được số thập phân lớn nhất. Số đó là .............................
b) Hiệu giữa số thập phân mới nhận được với số thập phân ban đầu là:
..................................................................................................................
Lời giải
a) Đổi vị trí 2 tấm thẻ để được số thập phân lớn nhất. Số đó là 90,32
b) Hiệu giữa số thập phân mới nhận được với số thập phân ban đầu là:
90,32 – 20,39 = 69,93
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116, 117 Bài 31 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 2,4 × 7 ............................. ............................. ............................ |
b) 4 × 8,9 ............................. ............................. ............................ |
c) 1,7 × 6,9 ............................. ............................. ............................ ............................. ............................ |
d) 0,18 × 3 ............................. ............................. ............................ |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117 Bài 2: Cho biết 67 ×19 = 1 273. Không thực hiện phép tính, hãy viết ngay kết quả của các phép tính sau:
6,7 × 1,9 = ........................... 67 × 1,9 = ........................... 1,9 × 6,7 = ........................... |
0,67 × 19 = ........................... 67 × 0,19 = ........................... 0,67 × 1,9 = ........................... |
Lời giải
6,7 × 1,9 = 12,73 67 × 1,9 = 127,3 1,9 × 6,7 = 12,73 |
0,67 × 19 = 12,73 67 × 0,19 = 12,73 0,67 × 1,9 = 1,273 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117 Bài 3: Rô-bốt đã chuẩn bị 4 giỏ quà giống nhau. Mỗi giỏ quà cân nặng 1,36 kg. Hỏi cân nặng của 4 giỏ quà đó là bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Lời giải
Cân nặng của 4 giỏ quà là:
1,36 × 4 = 5,44 (kg)
Đáp số: 5,44 kg
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117 Bài 4: Mỗi xô nước chứa 7,2 l nước. Chú Ba đã dùng 1,5 xô nước để rửa xe. Hỏi chú Ba đã dùng bao nhiêu lít nước để rửa xe?
Bài giải
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Lời giải
Chú Ba đã dùng số lít nước rửa xe là:
7,2 × 1,5 = 10,8 (l)
Đáp số: 10,8 lít nước
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117, 118 Bài 31 Tiết 4
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117 Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 7,02 : 3 ............................. ............................. ............................ ............................ |
b) 63 : 35 ............................. ............................. ............................ |
c) 7,93 : 1,3 ............................. ............................. ............................ |
d) 38 : 1,9 ............................. ............................. ............................ |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 118
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 118 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 118 Bài 3: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
a)
Số bị chia |
18,4 |
32 |
21,42 |
|
Số chia |
23 |
50,8 |
|
2,8 |
Thương |
0,8 |
|
3,4 |
7,1 |
b)
Thừa số |
2,5 |
|
0,43 |
11,2 |
Thừa số |
4,5 |
5,8 |
|
2,8 |
Tích |
11,25 |
7,54 |
4,214 |
|
Lời giải
a)
Số bị chia |
18,4 |
32 |
21,42 |
19,88 |
Số chia |
23 |
5 |
6,3 |
2,8 |
Thương |
0,8 |
6,4 |
3,4 |
7,1 |
b)
Thừa số |
2,5 |
1,3 |
0,43 |
11,2 |
Thừa số |
4,5 |
5,8 |
9,8 |
2,8 |
Tích |
11,25 |
7,54 |
4,214 |
31,36 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 118 Bài 4: Mảnh vườn nhà Minh dạng hình chữ nhật có diện tích 31,2 m2, chiều rộng 4,8 m. Hỏi chu vi mảnh vườn đó là bao nhiêu mét?
Bài giải
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Lời giải
Chiều dài mảnh vườn là:
31,2 : 4,8 = 6,5 (m)
Chu vi mảnh vườn là:
(6,5 + 4,8) × 2 = 22,6 (m)
Đáp số: 22,6 m
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT