Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Tập 2 Kết nối tri thức
Lời giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Tập 2 trong Bài 75: Ôn tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 trang 135.
Bài 2 trang 135 VBT Toán lớp 5 Tập 2:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 300 cm, chiều dài hơn chiều rộng 30 cm, chiều cao bể cá là 60 cm.
a) - Chiều dài đáy bể cá là .......... cm.
- Chiều rộng đáy bể cá là .......... cm.
b) Biết mực nước ở bể cá là 42 cm.
Lượng nước trong bể chiếm ........% so với lượng nước khi đầy bể.
Lời giải
a) - Chiều dài đáy bể cá là (300 : 2 + 30) : 2 = 90 cm.
- Chiều rộng đáy bể cá là 300 : 2 – 90 = 60 cm.
b) Thể tích bể cá là:
90 × 60 × 60 = 324 000 (cm3)
Thể tích nước trong bể cá là:
90 × 60 × 42 = 226 800 (cm3)
Tỉ số phần trăm của lượng nước hiện có trong bể với lượng nước khi đầy bể là:
226 800 : 324 000 = 70%
Lượng nước trong bể chiếm 70% so với lượng nước khi đầy bể.
Bài 3 trang 135 VBT Toán lớp 5 Tập 2:
Cùng xuất phát ở bến A đi đến khu du lịch B, Việt đi xe buýt thì đến nơi lúc 8 giờ 15 phút, Mai đi xe taxi đến nơi lúc 7 giờ 30 phút. Rô-bốt cho biết cùng trên quãng đường AB, thời gian đi của taxi bằng thời gian đi của xe buýt.
a) Tính thời gian của mỗi xe ô tô đi trên quãng đường AB.
b) Tính độ dài quãng đường AB. Biết vận tốc của xe buýt là 40 km/h.
Lời giải
a) Đổi 8 giờ 15 phút = 8,25 giờ
9 giờ 30 phút = 9,5 giờ
Thời gian đi của xe buýt dài hơn thời gian đi của taxi là:
9,5 – 8,25 = 1,25 (giờ)
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Thời gian đi xe taxi là:
1,25 × 2 = 2,5 (giờ)
Thời gian đi xe buýt là:
1,25 × 3 = 3,75 (giờ)
b) Độ dài quãng đường AB là:
40 × 3,75 = 150 (km)
Đáp số: a) 2,5 giờ; 3,75 giờ
b) 150 km.
Bài 4 trang 135 VBT Toán lớp 5 Tập 2:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một tỉnh miền núi có diện tích khoảng 10 000 km2. Hiện tại, mật độ dân số ở tỉnh đó khoảng 80 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 80 người).
Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh đó lên 92 người/km2 thì:
a) Số dân của tỉnh phải tăng thêm ............... người.
b) Số dân phải tăng thêm bằng ........% số dân hiện tại.
Lời giải
a) Số dân của tỉnh với mật độ 80 người/km2 là:
10 000 × 80 = 800 000 (người)
Số dân của tỉnh với mật độ 92 người/km2 là:
10 000 × 92 = 920 01500 (người)
Muốn tăng mật độ dân số của tỉnh đó là 92 người/km2 thì số dân của tỉnh phải tăng thêm số người là:
920 000 – 800 000 = 120 000 (người)
Số dân của tỉnh phải tăng thêm 120 000 người.
b) Số dân tăng thêm chiếm số phần trăm là:
120 000 : 800 000 × 100% = 15%
Số dân phải tăng thêm bằng 15 % số dân hiện tại.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT