Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) trang 127, 128, 129, 130 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 127

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 127 Luyện tập 1:

a) Quan sát hình ảnh trong SGK, viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.

• Diện tích hình vuông ABCD là .........................

• Diện tích hình tròn tâm O, bán kính OM là .................

• Diện tích hình vuông MNPQ là .....................

b) Sắp xếp số đo diện tích của ba hình trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

..............................................................................................

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Lời giải

a)

• Diện tích hình vuông ABCD là: 16 cm2

• Diện tích hình tròn tâm O, bán kính OM là 12,56 cm2

• Diện tích hình vuông MNPQ là 8 cm2

Giải thích:

Diện tích hình vuông ABCD là: 4 × 4 = 16 (cm2)

Diện tích hình tròn tâm O, bán kính OM là: 2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm2)

Diện tích tam giác OMN là: 12× 2 × 2 = 2 (cm2)

Diện tích hình vuông MNPQ là: 2 × 4 = 8 (cm2)

b)  Sắp xếp số đo diện tích của ba hình trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:

8 cm2; 12,56 cm2; 16 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 127 Luyện tập 2: Một mảnh đất dạng hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 (xem hình vẽ trong SGK).

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

a) Tính độ dài thật của đáy lớn, đáy bé và đường cao của mảnh đất.

b) Diện tích mảnh đất là bao nhiêu héc-ta?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Lời giải

a)

Độ dài thật của đáy lớn mảnh đất là:

6 × 1 000 = 6 000 (cm) = 60 m

Độ dài thật của đáy bé mảnh đất là:

3 × 1 000 = 3 000 (cm) = 30 m

Độ dài thật của đường cao mảnh đất là:

6 × 1 000 = 6 000 (cm) = 60 m

b)

Diện tích mảnh đất là:

 (60+30)×602 = 2 700 (m2)

Đổi 2 700 m2 = 0,27 ha

Đáp số: a) 60 m, 30 m, 60 m

b) 0,27 ha

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 128

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 128 Luyện tập 3: Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng dạng hình tam giác được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 2 000 (xem hình vẽ trong SGK). Năng suất lúa của thửa ruộng là 6,8 tấn trên mỗi héc-ta. Tính sản lượng lúa thu hoạch trên thửa ruộng đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Lời giải

Chiều cao và độ dài đáy thực tế của thửa ruộng là:

6 × 2 000 = 12 000 (cm) = 120 m

Diện tích thửa ruộng là:

12×120×120=7​​  200 (m2)  = 0,72 ha

Sản lượng lúa thu hoạch trên thửa ruộng đó là:

0,72 × 6,8 = 4,896 (tấn)

Đáp số: 4,896 tấn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 128 Luyện tập 4: Cậu Sáu dùng hai loại gạch hình vuông: màu hồng và màu trắng để lát kín nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m và chiều rộng 6 m. Các viên gạch có cạnh dài 60 cm. Số gạch màu trắng cần dùng nhiều hơn số gạch màu hồng là 50 viên. Hỏi để lát nền căn phòng đó, cần bao nhiêu viên gạch màu hồng? (Coi diện tích các mạch gạch không đáng kể)

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Lời giải

Đổi 60 cm = 0,6 m

Diện tích căn phòng là:

9 × 6 = 54 (m2)

Diện tích một viên gạch là:

0,6 × 0, 6 = 0,36 (m2)

Số gạch cần dùng để lát kín căn phòng đó là:

54 : 0,36 = 150 (viên gạch)

Để lát nền căn phòng đó, cần số viên gạch màu hồng là:

(150 – 50) : 2 = 50 (viên gạch)

Đáp số: 50 viên gạch

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 129

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 129 Luyện tập 5: Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s.

Ở hình bên, các hình tròn 5 cm màu sắc khác nhau được vẽ chồng lên nhau trên lưới ô vuông, mỗi ô vuông nhỏ có cạnh 5 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

a) Diện tích hình tròn màu đỏ bằng 20% diện tích hình tròn màu xanh dương.   .....

b) Diện tích hình tròn màu đỏ bằng 4% diện tích hình tròn màu xanh dương.          .....

Lời giải

a) Diện tích hình tròn màu đỏ bằng 20% diện tích hình tròn màu xanh dương. S

b) Diện tích hình tròn màu đỏ bằng 4% diện tích hình tròn màu xanh dương. Đ

Giải thích

Diện tích hình tròn màu đỏ là: 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

Diện tích hình tròn màu xanh dương là: 25 × 25 × 3,14 = 1 962,5 (cm2)

Vậy diện tích hình tròn màu đỏ bằng 78,5 : 1962,5 = 0,04 = 4100 =  4% diện tích hình tròn màu xanh dương.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 129 Luyện tập 6: Bạn Hưng dự định sơn các mặt xung quanh của chuồng chim bồ câu có dạng hình hộp chữ nhật (xem hình). Hỏi diện tích cần sơn là bao nhiêu mét vuông?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Lời giải

Chu vi đáy của chuồng chim bồ câu là:

(40 + 50) × 2 = 180 (cm)

Diện tích xung quanh của chuồng chim bồ câu là:

180 × 30 = 5 400 (cm2)

Bán kính hình tròn trong chuồng là:

20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hình tròn trong chuồng là:

10 × 10 × 3,14 = 314 (m2)

Diện tích cần sơn là:

5 400 – 314 = 5 086 (m2)
Đáp số: 5 086 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 129 Luyện tập 7: Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút được 12 l. Hỏi sau bao lâu thì mực nước trong bể bằng 45 chiều cao của bể cá? (Cho biết bề dày kính không đáng kể)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Lời giải

Chiều cao mực nước trong bể cá là:

0,6 × 45 = 0,48 (m)

Thể tích nước trong bể là:

0,5 × 1 × 0,48 = 0,24 (m3)

Đổi: 0,24 m3 = 240 dm3 = 240 l

Thời gian để mực nước trong bể bằng 45 chiều cao của bể cá là:

240 : 12 = 20 (phút)

Đáp số: 20 phút

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 130

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Luyện tập 8: Số?

Có hai khối gỗ hình hộp chữ nhật mà khi ghép lại thì được một khối gỗ hình lập phương (xem hình).

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

 

Diện tích sơn tất cả các mặt của hai khối gỗ hình hộp chữ nhật là 72 cm2.

Nếu ghép hai khối gỗ lại rồi mới sơn thì diện tích sơn là ............ cm2.

Lời giải

Nếu ghép hai khối gỗ lại rồi mới sơn thì diện tích sơn là 54 cm2.

Giải thích

Diện tích sơn tất cả các mặt hai khối gỗ hình chữ nhật = Diện tích khối gỗ hình lập phương mới + 2 × diện tích một mặt hình lập phương mới

⟹ 72 = Diện tích một mặt × 6 + 2 × Diện tích một mặt

        72 = diện tích một mặt × 8

Diện tích một mặt = 72 : 8 = 9 cm2

Vậy nếu ghép hai khối gỗ mới sơn thì diện tích sơn (hay diện tích hình lập phương mới) là: 9 × 6 = 54 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 130 Khám phá: Viết vào chỗ chấm.

 

Một chiếc công-ten-nơ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12,19 m; chiều rộng 2,44 m, chiều cao 2,58 m.

Làm tròn các số đo trên đến hàng đơn vị được:

Chiều dài: .............. m; chiều rộng: ................... m; chiều cao: ................... m.

Tính thể tích công-ten-nơ theo các số đo đã làm tròn.

Lời giải

Chiều dài: 12 m; chiều rộng: 2 m; chiều cao: 3 m

Thể tích của chiếc công-ten-nơ đó là:

12 × 2 × 3 = 72 (m3)

Đáp số: 72 m3

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Giải bài tập lớp 5 Chân trời sáng tạo khác