Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số trang 12, 13, 14 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 12 Lí thuyết
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 12 Thực hành 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 12 Thực hành 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Luyện tập 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Luyện tập 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Khám phá
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 12
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 12 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm
Ví dụ 1: Tìm 25% của 32.
Cách 1: ........... 25% của 32 là: 32 × 25% = ........... |
Cách 2:
25% của 32 là: 32 : 100 × 25 = ............ |
Muốn tìm 25% của 32, ta có thể thực hiện như sau:
• Lấy 32 nhân với ..............
• Hay ..... : ..... × .....
Ví dụ 2: Diện tích vườn trường là 84 m2, trong đó 75% dùng để trồng rau.
Diện tích đất trồng rau là:
84 × ..... = ..... (m2)
Lời giải
Ví dụ 1:
Cách 1: 8 25% của 32 là: 32 × 25% = 8 |
Cách 2:
25% của 32 là: 32 : 100 × 25 = 8 |
Muốn tìm 25% của 32, ta có thể thực hiện như sau:
• Lấy 32 nhân với 25%
• Hay 32 : 100 × 25
Ví dụ 2:
Diện tích đất trồng rau là:
84 × 75% = 63 (m2)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 12 Thực hành 1: Tính.
a) 15% của 40 l là: 40 × ...... = ...... (l)
b) 0,5% của 60 m là: .......................................................
c) 8,4% của 15 ha là: ......................................................
Lời giải
a) 15% của 40 l là: 40 × 15% = 6 (l)
b) 0,5% của 60 m là: 60 × 0,5% = 0,3 (m)
c) 8,4% của 15 ha là: 15 × 8,4% = 1,26 (ha)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 12 Thực hành 2: Tính nhẩm.
a) 1% của 200 kg là .............. kg
b) 10% của 200 kg là ............... kg
c) 25% của 200 kg là ................ kg
Lời giải
a) 1% của 200 kg là 2 kg
b) 10% của 200 kg là 20 kg
c) 25% của 200 kg là 50 kg
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 13
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Luyện tập 1: Số?
Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng, có nghĩa là:
Nếu một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng thì số tiền lãi sau 1 tháng là:
1 000 000 × 0,5% = ................. (đồng).
Lời giải
Nếu một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng thì số tiền lãi sau 1 tháng là:
1 000 000 × 0,5% = 5 000 (đồng).
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Luyện tập 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,52% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng tổng số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?
Bài giải
Lời giải
Bài giải
Nếu một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng thì số tiền lãi sau 1 tháng là:
10 000 000 × 0,52% = 52 000 (đồng).
Sau một tháng tổng số tiền gửi và số tiền lãi là:
10 000 000 + 52 000 = 10 052 000 (đồng).
Đáp số: 10 052 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Luyện tập 3: Một bếp ăn mua về 64 kg rau và thịt, trong đó khối lượng thịt chiếm 25%. Người ta dùng khối lượng rau để nấu canh, còn lại làm món xào. Hỏi khối lượng rau để xào là bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
Lời giải
Bài giải
Khối lượng thịt mà bếp ăn mua về là:
64 × 25% = 16 (kg)
Khối lượng rau mà bếp ăn mua về là:
64 – 16 = 48 (kg)
Khối lượng rau để nấu canh là:
48 × = 16 (kg)
Khối lượng rau để làm món xào là:
48 – 16 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 14
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Luyện tập 4: Va li hành lí của cô Bông nặng 20 kg. Khi chưa có đồ đạc, va li nặng 2 kg. Khối lượng quần áo trong va li chiếm 30% khối lượng đồ đạc trong va li.
a) Tính khối lượng quần áo trong va li.
b) Khối lượng quần áo chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cả va li hành lí?
Bài giải
Lời giải
a)
Khối lượng đồ đạc trong va li là:
20 – 2 = 18 (kg)
Khối lượng quần áo trong va li là:
18 × 30% = 5,4 (kg)
b)
Khối lượng quần áo chiếm số phần trăm khối lượng cả va li hành lí là:
5,4 : 20 = 0,27 = 27%
Đáp số: a) 5,4 kg; b) 27 %
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Luyện tập 5: Viết số vào chỗ chấm.
a) Hình tròn bên được chia thành ................ phần bằng nhau.
b) ................ % hình tròn được tô màu xám.
c) Phần tô màu xanh bằng ................. % phần tô màu trắng.
Lời giải
a) Hình tròn bên được chia thành 10 phần bằng nhau.
b) 50 % hình tròn được tô màu xám.
c) Phần tô màu xanh bằng 150 % phần tô màu trắng.
Giải thích
Có 5 phần được tô màu xám
Số phần tô màu xám chiếm số phần trăm của hình tròn là:
5 : 10 = 0,5 = 50%
Phần tô màu xanh bằng số phần trăm phần tô màu trắng là:
3 : 2 = 1,5 = 150%
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Khám phá: Viết số vào chỗ chấm
Thông thường, tỉ số phần trăm nước trong dưa hấu là 91,5%.
Lượng nước có trong 4 kg dưa hấu là ................. kg.
Lời giải
Lượng nước có trong 4 kg dưa hấu là 3,66 kg.
Giải thích
Lượng nước có trong 4 kg dưa hấu là 4 × 91,5% = 3,66 kg.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST