Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật trang 46, 47, 48 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 46 Lí thuyết
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 46 Thực hành 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 47 Thực hành 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 47 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 47 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Khám phá
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Thử thách
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 46
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 46 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm.
Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 4 cm.
Hình hộp chữ nhật bên gồm các hình lập phương có thể tích 1 cm3
- Tính số hình lập phương ở mỗi lớp:
...................................................
- Tính số hình lập phương của 4 lớp:
...................................................
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là: ..... × ..... × ..... = ..... (cm3)
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy .............. nhân với ............. rồi nhân với ........... (cùng đơn vị đo).
Gọi V là thể tích; a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Ta có:
V = ...............
Lời giải
Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 4 cm.
Hình hộp chữ nhật bên gồm các hình lập phương có thể tích 1 cm3
- Tính số hình lập phương ở mỗi lớp:
5 × 3 = 15 (hình)
- Tính số hình lập phương của 4 lớp:
15 × 4 = 60 (hình)
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 × 3 × 4 = 60 (cm3)
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Gọi V là thể tích; a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Ta có:
V = a × b × c
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 46 Thực hành 1: Tính thể tích (V) biết ba kích thước (a, b, c) của hình hộp chữ nhật.
a) a = 10 cm; b = 5 cm; c = 7 cm.
V = ..... × ..... × ..... = ..... (cm3)
b) a = 12 m; b = 8 m; c = m
..............................................................
c) a = 0,6 dm; b = 0,25 dm; c = 4 cm.
.............................................................
Lời giải
a) V = 10 × 5 × 7 = 350 (cm3)
b) V = 12 × 8 × = 720 (m3)
c) Đổi 4 cm = 0,4 dm
V = 0,6 × 0,25 × 0,4 = 0,06 (dm3)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 47
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 47 Thực hành 2: Số đo?
Một hình hộp chữ nhật có thể tích 72,9 cm, chiều dài 6 cm và chiều rộng 4,5 cm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là ..............
Lời giải
Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là 2,7 cm
Giải thích
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
72,9 : 6 : 4,5 = 2,7 (cm)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 47 Luyện tập 1: Số?
Thể tích của hình bên là ............ m3
Lời giải
Thể tích của hình bên là 96 m3
Giải thích
Chia hình bên thành 3 hình hộp chữ nhật bằng nhau
Chiều dài hình hộp chữ nhật nhỏ là: 8 : 2 = 4 (m)
Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là: 4 × 4 × 2 = 32 (m3)
Thể tích của hình bên là 32 × 3 = 96 (m3)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 47 Luyện tập 2: Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên.
Bài giải
Lời giải
Ta chia khối gỗ như sau:
Chiều dài hình 1 là:
20 – 12 = 8 (cm)
Chiều cao hình 1 là:
12 – 8 = 4 (cm)
Thể tích hình 1 là:
8 × 4 × 6 = 192 (m3)
Thể tích hình 2 là:
20 × 6 × 8 = 960 (m3)
Thể tích khối gỗ là:
192 + 960 = 1 152 (m3)
Đáp số: 1 152 m3
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập 3: Bạn Thuỷ xếp sách vào một cái hộp trống có dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước của hộp là 0,5 m; 0,4 m và 0,6 m. Sách trong hộp chiếm 30% thể tích hộp. Hỏi trong hộp còn bao nhiêu mét khối để có thể xếp thêm sách? (Biết bề dày của vỏ hộp và khe giữa các quyển sách không đáng kể)
Bài giải
Lời giải
Thể tích của hộp là:
0,5 × 0,4 × 0,6 = 0,12 (m3)
Thể tích sách trong hộp là:
0,12 × 30% = 0,036 (m3)
Trong hộp còn số mét khối để có thể xếp thêm sách là:
0,12 – 0,036 = 0,084 (m3)
Đáp số: 0,084 m3
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Khám phá: Viết vào chỗ chấm.
Vậy thể tích của ba hình này .................................
Lời giải
Thể tích của ba hình này bằng nhau.
Giải thích
Thể tích của ba hình này có bằng nhau vì các phép tính tính thể tích bằng nhau do tính chất giao hoán.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Thử thách: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Thể tích của hòn đá là 300 cm3
Giải thích:
Thể tích nước trong bể khi không có đá là:
10 × 10 × 4,5 = 450 (cm3)
Thể tích bể nước có đá là:
10 × 10 × 7,5 = 750 (cm3)
Thể tích hòn đá là:
750 – 450 = 300 (cm3)
Đáp số: 300 cm3
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST