Vở bài tập Toán lớp 1 trang 41 - Bài 28 : Luyện tập chung
Với giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 41 - Bài 28 : Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2.
Bài 28 Tiết 1 trang 41, 42 Tập 2
Bài 1 Trang 41 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2:
a) Tô màu chiếc xe dài nhất.
b) Tô màu chiếc xe ngắn nhất.
Trả lời:
a)
b)
Bài 2 Trang 41 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Bạn mặc áo ghi số ................. là bạn cao nhát.
b) Bạn mặc áo ghi số ..................là bạn thấp nhất.
Trả lời:
a) Bạn mặc áo ghi số 2 là bạn cao nhát.
b) Bạn mặc áo ghi số 6 là bạn thấp nhất.
Bài 3 Trang 42 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số vào ô trống rồi viết dài hơn, ngắn hơn vào chỗ chấm cho thích hợp.
a)
Bút chì dàicái ghim giấy. Bút chì dàigọt bút chì.
Cái ghim giấy ......................... gọt bút chì.
b)
Bàn dàicái thước kẻ. Bàn dàigang tay.
Gang tay ......................... cái thước kẻ.
Trả lời:
a) Bút chì dàicái ghim giấy.
Bút chì dàigọt bút chì.
Cái ghim giấy ngắn hơn gọt bút chì.
b) Bàn dàicái thước kẻ.
Bàn dàigang tay.
Gang tay ngắn hơn cái thước kẻ.
Bài 28 Tiết 2 trang 43, 44 Tập 2
Bài 1 Trang 43 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Dùng thước đo rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Trả lời:
Các em tự đo rồi viết vào ô trống, ví dụ
Bài 2 Trang 43 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết cao hơn, thấp hơn, dài hơn, ngắn hơn vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trả lời:
Rô bốt thấp hơn bạn Chi.
Bút chì dài hơn bút mực
Bài 3 Trang 44 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Ba bạn Việt, Nam và Mai cùng giành giải trong cuộc thi "Viết chữ đẹp". Bạn đứng ở bục cao nhất giành huy chương vàng, bạn đứng ở bục thấp nhất giành huy chương đồng.
Viết tiếp vào chỗ chám cho thích hợp.
Bạn Mai giành huy chương .........................
Bạn ......................... giành huy chương đồng
Trả lời:
Bạn Mai giành huy chương vàng
Bạn Nam giành huy chương đồng
Bài 4 Trang 44 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Các dãy bàn được kê cách đều nhau. Cô giáo đang đứng ở dãy bàn số 4. Hỏi cô giáo đứng gần dãy bàn số 1 hay gần dãy bàn số 6 hơn?
A. Dãy bàn số 1 B. Dãy bàn số 6
Trả lời:
Chọn đáp án B.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 1 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 1 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Toán lớp 1 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - CTST