Vở bài tập Toán lớp 1 trang 20, 21 - Bài 22 Tiết 3

Với giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 20, 21 - Bài 22 Tiết 3 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2.

Bài 1 Trang 20 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 20, 21 - Bài 22 Tiết 3

Trả lời:

a – Đ   b – Đ   c – S   d – S

Bài 2 Trang 20 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết dấu >; <; = thích hợp vào ô trống

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 20, 21 - Bài 22 Tiết 3

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 20, 21 - Bài 22 Tiết 3

Bài 3 Trang 20 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tô màu xanh vào gấu bông có số bé nhất, màu đỏ vào gấu bông có số lớn nhất.

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 20, 21 - Bài 22 Tiết 3

Trả lời:

a) Vì 43 < 66 < 99 nên số lớn nhất là 99, số bé nhất là 43.

Tô màu xanh vào gấu bông số 43, màu đỏ vào gấu bông số 99

b)  Vì 64 < 75 < 86 < 97 nên số lớn nhất là 97, số bé nhất là 64.

Tô màu xanh vào gấu bông số 64, màu đỏ vào gấu bông số 97.

Bài 4 Trang 21 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Mai có 32 bông hoa. Việt có 29 bông hoa. Nam có 35 bông hoa.

Viết tên bạn thích hợp vào chỗ chấm.

a) Mai có nhiều hoa hơn .............. 

b) Mai có ít hoa hơn .............. 

c) .............. có nhiều hoa nhất.

d) .............. có ít hoa nhất.

Trả lời:

Mai có 32 bông hoa. 

Việt có 29 bông hoa. 

Nam có 35 bông hoa.

a) Vì 32 > 29 nên Mai có nhiều hoa hơn Việt.

b) Vì 32 < 35 nên Mai có ít hoa hơn Nam.

c) Vì 29 < 32 < 35 nên Nam có nhiều hoa nhất.

d) Vì 29 < 32 < 35 nên Việt có ít hoa nhất.

Bài 5 Trang 21 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:

Cho ba tấm thẻ dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 20, 21 - Bài 22 Tiết 3

Ghép hai trong ba tấm thẻ trên được các số: ......................... 

Trả lời:

Ghép hai trong ba tấm thẻ trên được các số: 35; 37; 57; 53; 73; 75.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác