Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 109, 110, 111 (Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 1, 2) - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 109, 110, 111 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 1, 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 109 Bài 1: Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.

a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ.

Niềm vui sáng tạo

Chắp cánh ước mơ

b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên.

Niềm vui sáng tạo

Chắp cánh ước mơ

Trả lời:

Nếu bạn có ước mơ trong đầu, hãy làm gì đó với nó. Bước nhỏ đầu tiên bạn thực hiện sẽ tạo sự khác biệt lớn. Nếu bạn chỉ chờ đợi trong vỏ bọc hoàn hảo, và giữ những lo lắng về các khó khăn phải đối mặt, bạn sẽ trì trệ và ước mơ của bạn sẽ chết dần.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 109 Bài 2: Chọn đọc một bài trong các chủ điiểm đã học và trả lời câu hỏi đó.

- Bài đọc thuộc chủ điểm nào?

- Nội dung chính của bài đọc đó là gì?

- Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại cho em ấn tượng sâu sắc

Trả lời:

Nếu bạn có ước mơ trong đầu, hãy làm gì đó với nó. Bước nhỏ đầu tiên bạn thực hiện sẽ tạo sự khác biệt lớn. Nếu bạn chỉ chờ đợi trong vỏ bọc hoàn hảo, và giữ những lo lắng về các khó khăn phải đối mặt, bạn sẽ trì trệ và ước mơ của bạn sẽ chết dần.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 110 Bài 3:

a. Viết tính từ thích hợp vào chỗ trống.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 109, 110, 111 (Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 1, 2) | Kết nối tri thức

b. Đặt 1-2 câu với một từ tìm được 1-2 nhóm ở bài tập a

Trả lời:

- Màu sắc: trắng muốt, xanh thẫm, đỏ chói.

- Âm thanh: róc rách, rì rào, xào xạc

- Hình dáng: nhỏ xíu, to lớn, cao to

- Hương vị: ngọt lim, chua lét, đắt ngắt

Đặt câu:

- Chú mèo có bộ lông trắng muốt.

- Tiếng suối chảy róc rách.

- Hạt đỗ nhỏ xỉu.

- Quả xoài vừa chín mới ngọt lim làm sao!

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 110 Bài 4: Xếp những từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 4 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1, trang 139) vào nhóm thích hợp.

Danh từ

Động từ

Tính từ

Danh từ riêng

Danh từ chung

Động từ chỉ hoạt động

Động từ chỉ trạng thái

Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật

Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động

Trả lời:

Danh từ

Động từ

Tính từ

Danh từ riêng

Danh từ chung

Động từ chỉ hoạt động

Động từ chỉ trạng thái

Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật

Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động

Bá Dương Nội.

gió, buổi chiều, sân đình, làng.

tổ chức, bay, ngắm, trao.

từ chỉ trạng thái: ngất ngây.

rực rỡ, cao.

cao, xa.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 111 Bài 5: Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn văn, đoạn thơ ở bài tập 5 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1, trang 139) và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào. 

Trả lời:

a. Vật được nhân hóa: cô cá nhỏ, bé hươu cao cổ, cô rùa.

=> Nhân hóa bằng cách gọi vật bằng những từ ngữ chỉ người và dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật.

b. Vật được nhân hóa: mặt trời, bóng đêm.

=> Nhân hóa bằng cách dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật.

c. Vật được nhân hóa: chú bê vàng.

=> Nhân hóa bằng cách trò chuyện với vật như với người.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 111 Bài 6: Đặt câu về nội dung tranh bên, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 109, 110, 111 (Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 1, 2) | Kết nối tri thức

Trả lời:

- Mẹ gà đang chăm chú ngắm nhìn đang con thơ mới nở. 

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: