Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 25: Bay cùng ước mơ - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 25: Bay cùng ước mơ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4.

Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 84 Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật trong hình.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 25: Bay cùng ước mơ | Kết nối tri thức

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 25: Bay cùng ước mơ | Kết nối tri thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 84 Bài 2: Đặt 3 câu chứa từ hơi, khá, rất, quá, lắm, kết hợp với từ chậm hoặc nhanh để tả đặc điểm của các con vật.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 25: Bay cùng ước mơ | Kết nối tri thức

M: Gấu túi di chuyển hơi chậm.

Trả lời:

- Gấu túi di chuyển hơi chậm.

- Sên bò quá chậm. 

- Chậm như rùa. 

- Mèo di chuyển nhanh. 

- Ngựa phi khá nhanh. 

- Báo là loại động vật có tốc độ chạy rất nhanh. 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 85 Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

G: Các từ được sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ trái sang phải

trăng trắng

trắng

trắng tinh

đo đỏ

đỏ

tím

xanh

Trả lời:

trăng trắng

trắng

trắng tinh

đo dỏ

đỏ

đỏ rực

tim tím

tím

tím lịm

xanh xanh

xanh

xanh ngắt

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 85 Bài 4: Chọn từ ngữ có thể thay thế cho từ ngữ in đậm trong đoạn văn.

xanh xanh

xanh biếc

vàng rực

vàng nhạt

trong veo

trong trong

chậm rãi

chầm chậm

          Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên tỏa khắp nơi, khiến vạn vật đều rất vàng (1) theo màu nắng. Những đám mây trôi rất chậm (2) trên nền trời hơi xanh (3) như dùng dằng chờ gió đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ nước rất trong (4), phẳng lẳng.

(1)

(2)

(3)

(4)

Trả lời:

(1) vàng rực

(2) chầm chậm

(3) xanh xanh

(4) trong veo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86 Bài 5: Gạch dưới từ ngữ không cùng loại trong mỗi nhóm.

a. cao cao, thâm thấp, beo béo, hiền khô.

b. xanh mượt, vàng óng, to đùng, nâu sậm.

c. thoang thoảng, cay xè, ngan ngát, nồng nồng.

Trả lời:

a. cao cao, thâm thấp, beo béo, hiền khô.

b. xanh mượt, vàng óng, to đùng, nâu sậm.

c. thoang thoảng, cay xè, ngan ngát, nồng nồng.

Viết: Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả con vật

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86 Bài 1: Đọc bài văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 112) và thực hiện yêu cầu

a. Tìm phân mở đầu, thân bài và kết bài của bài văn. Nêu nội dung chính của mỗi phần.

b. Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả đặc điểm gì của con rùa?

Trả lời:

a.

- Mở bài: Su là chú rùa nhỏ, ngộ nghĩnh, đáng yêu mà ông bà em nuôi đã bảy năm rồi.: Giới thiệu về chú rủa nhỏ. 

- Thân bài: Chú rùa Su có cái mai rất cứng,... “Su cố lên nhé! Lần sau, tớ sẽ chờ!".: Miêu tả về đặc điểm của rùa. 

- Kết bài: Em rất thích chú rùa Su và có lẽ Su cũng rất thích em.: Tình cảm của mình với chú rùa. 

b. Phần thân bài có 2 đoạn:

- Đoạn 1: Chú rùa Su...chui ra ngoài: Miêu tả đặc điểm của của rùa. 

- Đoạn 2: Su có bốn chiếc...tớ sẽ chờ!": Hoạt động của chú rùa

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86 Bài 2: Ghi lại những điểm khác nhau giữa hai cách mở bài và hai cách kết bài trong bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 113)

Mở bài

Mở bài trực tiếp:

Mở bài gián tiếp:

Thân bài

Kết bài không mở rộng

Kết bài mở rộng

Trả lời:

- MỞ BÀI

+ Mở bài trực tiếp: Su là chú rùa nhỏ ngộ nghĩnh, đáng yêu mà ông bà em nuôi đã bảy năm rồi.

+ Mở bài gián tiếp: Trước đây, em luôn nghĩ rùa không đáng yêu vì đó là loài vật chậm chạp, nặng nề. Nhưng em đã thay đổi khi gặp Su. Su là chú rùa nhỏ ở nhà ông bà em. Chơi với Su, em phát hiện ra Su là con vật ngộ nghĩnh và đáng yêu nhất mà em từng gặp.

- KẾT BÀI

+ Kết bài không mở rộng: Em rất thích chú rùa Su và có lẽ Su cũng rất thích em.

+ Kết bài mở rộng: Mỗi khi sang nhà ông bà chơi, em lại chăm sóc và chơi đùa với Su. Từ ngày có Su, em thường tìm đọc sách báo về rùa đá để hiểu hơn về Su. Su đúng là một người bạn thú vị.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86 Bài 3: Thực hiện 1 trong 2 yêu cầu dưới đây:

a. Viết mở bài và kết bài khác cho bài văn tả con rùa (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 112)

b. Viết mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích.

Trả lời:

a. Viết mở bài và kết bài khác cho bài văn tả con rùa (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 112)

- Mở bài: Nếu được kể tên loài vật mà em yêu thích, quý mến như một thành viên trong gia đình chắc chắn em sẽ nhắc ngay đến chú rùa Su

- Kết bài: Chú rùa Su chính là người bạn thân thiết với em.

b. Viết mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích.

- Mở bài: Một buổi chiều tối bố em đi làm về có xách theo một chiếc lồng màu xanh trong đó có một đôi bồ câu trắng bố em mua về để nuôi trên sân thượng.

- Kết bài: Em rất yêu thích những chú bồ câu ấy.Với em chú bồ câu chính là những người bạn thân thiết.

Vận dụng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 87 Bài 1: Ghi lại một số tính từ tả đặc điểm ngoại hình của một con vật mà em đã quan sát (trong nhà, trong tranh ảnh hoặc trên ti vi,…)

- Con vật được quan sát:

- Tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật:

Trả lời:

- Con vật được quan sát: Chú chó Misa nhà bà ngoại:

- Tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật: Bộ lông của chú mượt và mịn như nhung. Hai cái lỗ tai của Misa nhọn, luôn vểnh lên nhìn rất đáng yêu như để nghe ngóng mọi động tĩnh xung quanh mình, Misa rất thông minh và ngoan ngoãn. Chiếc mũi của chú ướt ướt luôn hếch lên để đánh hơi lạ. chú ta có một hàm răng sắc

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: