VBT Ngữ Văn 7 Bài tập 1 trang 50, 51 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2 Cánh diều

Thực hiện các yêu cầu chuẩn bị và trong khi đọc văn bản.

Câu 1 trang 50 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2:

a) Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của Chủ tịch Hồ Chí Minh được viết trong bối cảnh nào? (Gợi ý: xem chú thích trong SGK Ngữ văn 7, tập hai, trang 37)

b) Khi đọc văn bản nghị luận xã hội, các em cần chú ý:

- Văn bản viết về.................................................................................................................

...................................................................... liên quan đến vấn đề ấy như thế nào?

-..................................................................... là gì?

- Các ý kiến.................................................... như thế nào?

Trả lời:

a) Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của Chủ tịch Hồ Chí Minh được viết trong bối cảnh nào? (Gợi ý: xem chú thích trong SGK Ngữ văn 7, tập hai, trang 37)

b) Khi đọc văn bản nghị luận xã hội, các em cần chú ý:

- Văn bản viết về vấn đề gì của đời sống xã hội?

- Nhan đề văn bản có liên quan đến vấn đề ấy như thế nào?

- Mục đích của văn bản là gì?

- Các ý kiến, lí lẽ và bằng chứng phục vụ cho mục đích của văn bản như thế nào?

Câu 2 trang 51 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Theo em, vì sao cần tìm hiểu thêm các tư liệu về Chủ tịch Hồ Chí Minh và giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân dân ta?

Trả lời:

Tìm hiểu thêm các tư liệu về Chủ tịch Hồ Chí Minh và giai đoạn chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của nhân dân ta để hiểu hơn hoàn cảnh ra đời, mục đích, ý nghĩa của văn bản.

Câu 3 trang 51 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Vai trò của phần (1) là gì?

Trả lời:

Phần (1) giới thiệu vấn đề: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.

Câu 4 trang 51 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Việc liệt kê tên các nhân vật lịch sử ở phần (2) có tác dụng gì?

Trả lời:

Tác dụng: để chứng minh cho lời khẳng định ở phần mở bài, làm tăng sức hấp dẫn thuyết phục người đọc/ người nghe.

Câu 5 trang 51 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Chỉ ra lí lẽ và bằng chứng trong phần (2) của văn bản:

a) Lí lẽ:.................................................................................................................

b) Bằng chứng:..........................................................................................................

Trả lời:

a) Lí lẽ: Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân; Đồng bào ngày nay cũng rất yêu nước.

b) Bằng chứng: Bà Trưng, bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung…; Các cụ già, em nhỏ, dân miền ngược miền xuôi…ai cũng yêu nước ghét giặc…. Bộ đội bám giặc, hậu phương nhịn đói để phần tiền tuyến; công nhân tăng gia sản xuất…

Câu 6 trang 51 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2: Nội dung chính của phần (3) là gì?

Trả lời:

Nội dung chính của phần (3) là giải thích rõ khái niệm và kêu gọi mọi người tuyên truyền, hành động yêu nước.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác