VBT Ngữ Văn 7 Bài tập 1 trang 30, 31 Cánh diều

Bài tập 1 trang 30, 31 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Thực hiện các yêu cầu chuẩn bị bài và trong khi đọc văn bản.

Câu 1 trang 30 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1:

a) Bài thơ Mẹ do ... sáng tác.

b) Khi đọc bài thơ bốn chữ (hoặc năm chữ), các em cần chú ý:

- Bài thơ được chia làm mấy ...? ... trong bài thơ được gieo như thế nào? Các dòng thơ được ... ra sao?

- Bài thơ viết ...? Ai là người ...?

- Bài thơ có những ... và ... đặc sắc? ... của chúng ta là gì?

c) Kể tên một số bài thơ bốn chữ mà em đã học hoặc đã đọc.

d) Ghi lại những thông tin cơ bản em đã tìm được về tác giả Đỗ Trung Lai.

e) Mỗi khi nghĩ về mẹ, em thường có cảm xúc gì? Hãy chia sẻ cảm xúc đó.

Trả lời:

a) Bài thơ Mẹ do nhà thơ Đỗ Trung Lai sáng tác.

b) Khi đọc bài thơ bốn chữ (hoặc năm chữ), các em cần chú ý:

- Bài thơ được chia làm mấy khổ? Vần trong bài thơ được gieo như thế nào? Các dòng thơ được ngắt nhịp ra sao?

- Bài thơ viết về ai và viết về điều gì? Ai là người đang bày tỏ cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ trong bài thơ?

- Bài thơ có những từ ngữ và biện pháp nghệ thuật nào đặc sắc? Tác dụng của chúng ta là gì?

c) Một số bài thơ bốn chữ: Mẹ yêu, Quê tôi,..

d) Những thông tin cơ bản về tác giả Đỗ Trung Lai: (7/4/1950) tại Hà Tây, nay là Hà Nội. Ông là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam từ năm 1991. Ngoài làm thơ, làm báo, Đỗ Trung Lai còn vẽ tranh, có phòng thơ, làm báo, Đỗ Trung Lai còn vẽ tranh, có phòng tranh riêng đã được Hội nghệ sĩ tạo hình Việt Nam trưng bày. Tác phẩm đã xuất bản:  Đêm sông Cầu (thơ, 1990), Anh em và những người khác (thơ, 1990), Đắng chát và ngọt ngào (thơ, in chung, 1991), Thơ và tranh (1998), Người chơi đàn nguyệt ở Hàng Châu (truyện và ký, 2000).

e) Mỗi khi nghĩ về mẹ em cảm thấy an toàn và ấm áp, mẹ luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho em. Khi vui cũng như buồn, em đều chia sẻ cùng mẹ và mẹ luôn cho em những lời khuyên hữu ích.

Câu 2 trang 31 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Chỉ ra vần và nhịp của bài thơ Mẹ.

- Vần:................................................................................................................... 

- Nhịp:................................................................................................................... 

Trả lời:

- Vần: vần hỗn hợp.

- Nhịp: nhịp 1/3 và 2/2

Câu 3 trang 31 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Các từ ngữ nói về “mẹ” và “cau” ở các khổ 1 và 2 có mối quan hệ với nhau như thế nào về nghĩa?

Trả lời:

Các từ ngữ nói về “mẹ” và “cau” ở các khổ 1 và 2 có mối quan hệ ý nghĩa đối lập nhau: cau thẳng - mẹ còng, cau xanh - đầu mẹ bạc, cau cao - mẹ thấp, cau gần trời - mẹ gần đất. 

Câu 4 trang 31 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Chỉ ra sắc thái biểu cảm của từ “nâng” (dòng 15) và từ “cầm” (dòng 16).

Trả lời:

Từ “nâng” (dòng 15) và từ “cầm” (dòng 16) biểu thị tình cảm của người con thương mẹ, nâng niu trân trọng mẹ, và tình cảm đó dâng trào xúc động khiến người con không ngăn được giọt nước mắt.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác