Bài tập Vật Lí 7 Bài 5 (có đáp án): Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Với Bài tập Vật Lí 7 Bài 5 : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập Vật Lí 7 Bài 5 : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Bài 1 : Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình. Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng . Góc tạo bởi ảnh và mặt gương là:
A. 30º
B. 60º
C. 90º
D. 120º
Lời giải:
Lấy A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua gương phẳng, sau đó nối A’ với B’ ta được ảnh của AB qua gương:
Do tính đối xứng của ảnh – vật qua gương nên góc tạo bởi ảnh và mặt gương cũng bằng 60º
Đáp án cần chọn là: B
Bài 2 : Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng OM như hình:
Khi cho gương quay một góc α = 20º quanh O thì ảnh của S di chuyển, Đoạn đường OS’ quay được một góc bằng bao nhiêu?
A. 20º
B. 40º
C. 30º
D. 60º
Lời giải:
Ta có:
Gọi S′ là ảnh của S qua gương lúc đầu và S′′ là ảnh của S qua gương sau khi quay gương một góc α = 20º
Như vậy, khi cho gương quay một góc α quanh O thì ảnh S di chuyển trên cungS′S′′ bán kính bằng OS và đoạn đường OS’ quay được một góc x như hình
Do tính đối xứng của ảnh với vật qua gương nên OS" = OS = OS'
Hay nói cách khác S′′,S′ và S nằm trên cùng vòng tròn tâm O, bán kính OS
Như vậy góc α là góc nội tiếp trong vòng tròn tâm O, có x là góc ở tâm cùng chắn cung S′S′′
Do đó: x=2α
⇒Đoạn đường OS’ quay được một góc bằng: x=2α=2.20=40º
Đáp án cần chọn là: B
Bài 3 : Điểm sáng S đặt trước gương phẳng, cách gương phẳng một đoạn 5cm và cho ảnh S’. Khoảng cách SS’ lúc này là:
A. 5cm
B. 10cm
C. 15cm
D. 20cm
Lời giải:
Ta có: Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
⇒ Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh đến gương
Khoảng cách: SS'=5cm+5cm=10cm
Đáp án cần chọn là: B
Bài 4 : Khoảng cách từ một điểm sáng S đến gương phẳng bằng 1m. Khoảng cách từ ảnh S’ của điểm sáng S đến điểm sáng S là:
A. 1m
B. 0,5m
C. 1,5m
D. 2m
Lời giải:
Ta có: Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
⇒ Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh đến gương
Khoảng cách: SS'=1m+1m=2m
Đáp án cần chọn là: D
Bài 5 : Một buổi ban trưa thức giấc, Nam nhìn chiếc đồng hồ (không số) qua chiếc gương gắn ở trên cửa. Nam thấy đồng hồ chỉ 10h. Hỏi chính xác lúc đó đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 2h
B. 14h
C. 8h
D. 10h
Lời giải:
Lấy đối xứng các điểm của ảnh qua gương, ta suy ra vị trí của kim như hình
⇒Lúc đó kim ngắn chỉ số 2, kim dài chỉ số 12
Mặt khác, do là ban ngày
⇒ Đồng hồ lúc đó chỉ 14h
Đáp án cần chọn là: B
Bài 6 : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau:
A. Là ảnh ảo, bằng vật
B. Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật
C. Là ảnh thật, bằng vật
D. Là ảnh ảo lớn hơn vật
Lời giải:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
+ Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
+ Lớn bằng vật
Đáp án cần chọn là: A
Bài 7 : Chọn câu đúng:
A. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, bằng vật
B. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, nhỏ hơn vật
C. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh thật, bằng vật
D. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo lớn hơn vật
Lời giải:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
+ Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
+ Lớn bằng vật
Đáp án cần chọn là: A
Bài 8 : Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, câu phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.
B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật.
Lời giải:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
+ Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
+ Lớn bằng vật
Đáp án cần chọn là: C
Bài 9 : Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương phẳng?
A. Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt ta
B. Vì mắt ta chiếu ra những tia sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền từ ảnh đến mắt ta
D. Vì có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt ta
Lời giải:
Ta nhìn thấy ảnh ảo mà không hứng được ảnh đó trên màn vì: các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 10 : Khi nào ta có thể nhìn thấy ảnh S' của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng?
A. Khi ảnh S′ ở trước mắt ta
B. Khi S′ là nguồn sáng
C. Khi giữa mắt và ảnh S′ không có vật chắn sáng
D. Khi mắt nhận được tia phản xạ của các tia tới xuất phát từ điểm sáng S
Lời giải:
Ta có thể nhìn thấy ảnh S′ của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng khi mắt nhận được tia phản xạ của các tia tới xuất phát từ điểm sáng S
Đáp án cần chọn là: D
Bài 11 : Nhận xét nào sau đây là sai khi so sánh tác dụng của gương phẳng với một tấm kính phẳng?
A. Nhìn vào gương phẳng ta không thể thấy được các vật ở phía sau của gương
B. Nhìn vào tấm kính ta thấy được vật ở phía sau nó
C. Gương phẳng và tấm kính phẳng đều tạo được ảnh của vật đặt trước chúng
D. Ta không thể thấy được các vật ở phía bên kia tấm kính
Lời giải:
A, B, C – đúng
D – sai vì: Nhìn vào tấm kính, ta có thể thấy được các vật ở phía bên kia tấm kính
Đáp án cần chọn là: D
Bài 12 : Khi soi gương, ta thấy:
A. Ảnh thật ở sau gương
B. Ảnh ảo ở sau gương
C. Ảnh thật ở trước gương
D. Ảnh ảo ở trước gương
Lời giải:
Khi soi gương, ta thấy ảnh ảo ở sau gương
Đáp án cần chọn là: B
Bài 13 : So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng với khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương?
A. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng lớn hơn khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
B. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
C. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
D. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
Lời giải:
Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
Đáp án cần chọn là: B
Bài 14 : Chọn đáp án đúng:
Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng …….khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
A. Bằng
B. Nhỏ hơn
C. Lớn hơn
D. Lớn hơn hoặc bằng
Lời giải:
Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
Đáp án cần chọn là: A
Bài 15 : Chọn phương án sai. Để biết sự tồn tại của ảnh ảo do gương phẳng tạo ra, người ta dùng các cách sau đây?
A. Dùng máy ảnh để chụp hình ảnh của nóB
B. Dùng màn chắn để hứng
C. Dùng mắt nhìn vào gương ta thấy ảnh ảo
D. Dùng máy quay phim
Lời giải:
Ta không thể dùng màn chắn để hứng ảnh ảo do gương phẳng tạo ra được vì ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 16 : Chọn phương án sai.
A. Để biết sự tồn tại của ảnh ảo do gương phẳng tạo ra, người ta dùng máy ảnh để chụp hình ảnh của nó
B. Để biết sự tồn tại của ảnh ảo do gương phẳng tạo ra, người ta dùng màn chắn để hứng
C. Để biết sự tồn tại của ảnh ảo do gương phẳng tạo ra, người ta dùng mắt nhìn vào gương ta thấy ảnh ảo
D. Để biết sự tồn tại của ảnh ảo do gương phẳng tạo ra, người ta dùng máy quay phim
Lời giải:
Ta không thể dùng màn chắn để hứng ảnh ảo do gương phẳng tạo ra được vì ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 17 : Để vẽ được các tia phản xạ ở hình vẽ theo cách đơn giản, chính xác, ta căn cứ vào:
A. Khoảng cách từ ảnh ảo S' đến gương bằng khoảng cách từ S đến gương.
+ Từ S vẽ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa gương.
+ Vẽ S' sao cho S'H = SH.
+ Từ S' vẽ các đường thẳng S'I và S'K kéo dài ra ta được các tia phản xạ.
B. Ảnh ảo S' nằm phía sau gương.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với gương.
+ Trên đường thẳng đó lấy một điểm S'.
+ Nối S'I và S'K kéo dài ra ta được các tia phản xạ
C. Định luật phản xạ ánh sáng.
+ Vẽ các pháp tuyến tại I và K.
+ Vẽ các tia phản xạ tại I và K có góc phản xạ bằng góc tới.
D. Cả 3 phương án đúng.
Lời giải:
Để vẽ được các tia phản xạ ở hình vẽ theo cách đơn giản, chính xác, ta căn cứ vào:
Khoảng cách từ ảnh ảo S' đến gương bằng khoảng cách từ S đến gương.
+ Từ S vẽ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa gương.
+ Vẽ S' sao cho S'H = SH.
+ Từ S' vẽ các đường thẳng S'I và S'J kéo dài ra ta được các tia phản xạ.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 18 : Trên hình vẽ, M là gương phẳng, S là điểm sáng. Hỏi vị trí của ảnh ảo S’ là:
A. Vị trí 1
B. Vị trí 2
C. Vị trí 3
D. Vị trí 4
Lời giải:
+ Cách 1: Dựng điểm đối xứng với S qua gương
+ Cách 2: Dùng tia phản xạ
Ta được ảnh của điểm sáng S là vị trí 2
Đáp án cần chọn là: B
Bài 19 : Em hãy cho biết vị trí tạo ảnh ảo của điểm S khi phản xạ trên gương M trong hình sau:
A. Vị trí số 1
B. Vị trí số 2
C. Vị trí số 3
D. Vị trí số 4
Lời giải:
+ Cách 1: Dựng điểm đối xứng với S qua gương
+ Cách 2: Dùng tia phản xạ
Ta được ảnh của điểm sáng S là vị trí 3
Đáp án cần chọn là: C
Bài 20 : Trên hình vẽ, S là điểm sáng, S’ là ảnh. Vẽ hai tia tới từ S đến hai mép gương phẳng là I và K, vẽ tiếp hai tia phản xạ tại đó là IR và KJ. Muốn quan sát thấy ảnh ảo S’ trong gương thì mắt phải nằm trong vùng nào trước gương? (Vùng quan sát ảnh S’).
A. Trong vùng giới hạn YIR
B. B. Trong góc RIS
C. Chỉ cần ở phía trước gương
D. Trong góc giới hạn bởi hai tia bản xạ IR và KJ nhưng ở phía trước gương (JKIR)
Lời giải:
Ta có: Ta nhìn thấy ảnh ảo S′ mà không hứng được ảnh đó trên màn vì: các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S′.
⇒Muốn quan sát thấy ảnh ảo S’ trong gương thì mắt phải nằm trong góc giới hạn bởi hai tia bản xạ IR và KJ nhưng ở phía trước gương (JKIR) vì tại đây mới có các tia phản xạ truyền đến mắt ta giúp ta thấy được ảnh ảo
Đáp án cần chọn là: D
Bài 21 : Trên hình vẽ, S là điểm sáng, S’ là ảnh. Vẽ hai tia tới từ S đến hai mép gương phẳng, vẽ tiếp hai tia phản xạ tại đó. Muốn quan sát thấy ảnh ảo S’ trong gương thì mắt phải đặt ở những điểm nào? (Vùng quan sát ảnh S’)
A. S, P, R
B. S, R
C. S’, P
D. S’, R, P
Lời giải:
Vì ảnh của một vật qua gương phẳng là ảnh ảo nên ở phía đằng sau của mặt gương ta không thể nhìn thấy ảnh của nó mà phải đặt mắt ở trước gương.
→Đáp án B
Đáp án cần chọn là: B
Bài 22 : Để xác định độ lớn của ảnh do gương phẳng tạo ra, một nhóm học sinh đã tiến hành một thí nghiệm theo thứ tự:
Quang đặt một viên phấn trước một tấm kính phẳng và cả nhóm cùng nhìn vào tấm kính để quan sát.
Dũng lấy viên phân thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính và di chuyển nó đến khi các bạn nhìn thấy có trùng khít với ảnh của viên phấn thứ nhất trong tấm kính ảnh (cũng là một gương phẳng). Dưới đây là kết luận của 4 bạn trong nhóm, kết luận nào là sai.
A. Kích thước của ảnh nhỏ hơn kích thước của vật.
B. Ảnh không hứng được nhưng có kích thước bằng vật.
C. Kích thước của ảnh bằng kích thước của vật (là viên phấn thứ nhất).
D. Kích thước của ảnh bằng kích thước viên phấn thứ hai.
Lời giải:
Ta có, ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
+ Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
+ Lớn bằng vật
Đáp án cần chọn là: A
Bài 23 : Trong các hình vẽ dưới đây, AB là một mũi tên, A’B’ là ảnh của AB do gương phẳng tạo ra. Hình nào sau đây vẽ đúng.
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d
Lời giải:
A – sai vì:
B – sai vì: điểm A’ không nằm sát gương
C – sai vì:
D – đúng
Đáp án cần chọn là: D
Bài 24 : Một gương phẳng đặt nghiêng một góc ((45^0) ) so với phương nằm ngang, chiếu một chùm tia tới song song theo phương nằm ngang lên mặt gương. Gương tạo chùm tia phản xạ:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Là chùm sáng phân kì
B. Là chùm sáng hội tụ
C. Gồm các tia sáng không cắt nhau
D. Song song hướng thẳng đứng xuống phía dưới.
Lời giải:
Vẽ các tia phản xạ, ta được chùm tia phản xạ song song và hướng thẳng đứng xuống dưới
Đáp án cần chọn là: D
Bài 25 : Trong các hình vẽ dưới đây, AB là vật sáng ; A'B' là ảnh của nó do gương phẳng tạo ra. Hỏi hình nào sai?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d
Lời giải:
Các hình a, b, d – đúng
Hình c – sai:
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
- Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 6 (có đáp án): Gương cầu lồi (phần 2)
- Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 7 (có đáp án): Gương cầu lõm (phần 2)
- Tổng hợp Lý thuyết Vật Lí 7 Chương 1: Quang học (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 10 (có đáp án): Nguồn âm (phần 2)
- Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 11 (có đáp án): Độ cao của âm (phần 2)
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều